Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!

Giải Toán 6 sách Chân trời sáng tạo, bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên

Chủ nhật - 26/05/2024 05:14
Giải Toán 6 sách Chân trời sáng tạo, bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên - Trang 13, ...

1. Phép cộng và phép nhân trang 13

Khởi động trang 13.
Cho T =11 x (2001 + 2003 + 2007 +2009) + 89 x (2001 + 2003 + 2007 + 2009).
Có cách tính nào tính nhanh giá trị của biểu thức T không?
Giải:
Có cách để tính nhanh hơn biểu thức T.
Sau bài này ta sẽ tính được biểu thức T như sau:
T = 11 x (2001 + 2003 + 2007 +2009) + 89 x (2001 + 2003 + 2007 + 2009)
= (2001 + 2003 + 2007 + 2009) x (11 + 89)
= [(2001 + 2009) + (2007 + 2003)] x (11 + 89)
= (4010 + 4010).100
= 8 020 . 100
= 802 000.

Thực hành 1 trang 13. An có 100 000 đồng để mua đồ dùng học tập. An đã mua 5 quyển vở, 6 cái bút bi và 2 cái bút chì. Biết rằng mỗi quyển vở có giá 6 000 đồng, mỗi cái bút bi hoặc bút chì có giá 5 000 đồng. Hỏi An còn lại bao nhiêu tiền?
Giải:
An mua 5 quyển vở, 6 cái bút bi và 2 cái bút chì hết:
5 x 6000 + 6 x 5000 + 2 x 5000 = 70 000 (đồng)
An còn lại: 100 000 – 70 000 = 30 000 (đồng)
Vậy An còn lại 30 000 đồng

Hoạt động khám phá 1 trang 13. Kiểm tra lại kết quả mỗi phép tính sau và chỉ ra trong mỗi phép tính đó số nào được gọi là số hạng, là tổng, là thừa số, là tích.
1 890 + 72 645 = 74 535
363 x 2 018 = 732 534
Giải:
Phép tính: 1 890 + 72 645 = 74 535 đúng, có số hạng là: 1 890 và 72 645, tổng là 74 535.
Phép tính: 363 x 2018 = 732 534 đúng, có thừa số là: 363 và 2018, tích là 732 534.
 

2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên

Hoạt động khám phá 2. Hãy so sánh kết quả của các phép tính:
a) 17 + 23 và 23 + 17;
b) (12 + 28) + 10 và 12 + (28 + 10);
c) 17.23 và 23.17;
d) (5.6).3 và 5.(6.3);
e) 23.(43 + 17) và 23.43 + 23.17.
Giải:
a) 17 + 23 = 23 + 17
b) (12 + 28) + 10 = 12 + (28 +10)
c) 17. 23 = 23 . 17
d) (5 . 6) . 3 = 5 . (6 . 3)
e) 23 . (43 + 17) = 23 . 43 + 23 . 17

Thực hành 2 trang 14. Có thực hiện phép tính sau như thế nào cho hợp lí?
T = 11.(1 + 3 + 7 + 9) + 89.(1 + 3 + 7 + 9).
Giải:
Cách 1:
T = 11. [(1 + 9) + (3 + 7)] + 89. [(1 + 9) + (3 + 7)]
T = 11. (10 + 10) + 89 .(10 + 10)
T = 11. 20 + 89 . 20
T = 20 . (11 + 89)
T = 20 . 100
T = 2000

Cách 2:
T = 11 . (1 + 3 + 7 + 9) + 89 . (1 + 3 + 7 + 9)
T = (1 + 3 + 7 + 9) . (11 + 89)
T = 20 . 100
T = 2000

Thực hành 3 trang 14. Có thể tính nhanh tích của một số với 9 hoặc 99 như sau:
67.9 = 67.(10 – 1) = 670 – 67 = 603
346.99 = 346.(100 – 1) = 34 600 – 346 = 34 254.
Tính:
a) 1 234.9;
b) 1 234.99.
Giải:
a) 1 234 . 9 = 1 234 . (10 – 1) = 12 340 – 1 234 = 11 106
b) 1 234 . 99 = 1 234 . (100 – 1) = 123 400 – 1 234 = 122 166
 

3. Phép trừ và phép chia hết

Hoạt động khám phá 3. Nhóm bạn Lan dự định thực hiện một kế hoạch nhỏ với số tiền cần có là 200 000 đồng. Hiện tại các bạn đang có 80 000 đồng. Các bạn thực hiện gây quỹ thêm bằng cách thu lượm và bán giấy vụn, mỗi tháng được 20 000 đồng.
a) Số tiền các bạn còn thiếu là bao nhiêu?
b) Số tiền còn thiếu cần phải thực hiện gây quỹ trong mấy tháng?
Giải:
a) Số tiền nhóm bạn còn thiếu là:
 200 000 – 80 000 = 120 000(đồng)
b) Số tiền còn thiếu cần phải thực hiện trong khoảng thời gian:
120 000 : 20 000 = 6 (tháng)

Vận dụng Toán trang 15. Năm nay An 12 tuổi, mẹ An 36 tuổi.
a) Hỏi bao nhiêu năm nữa thì số tuổi của An bằng số tuổi của mẹ hiện nay?
b) Năm nay số tuổi của mẹ An gấp mấy lần số tuổi của An?
Giải:
a) Ta có: 36 – 12 = 24
Vậy 24 năm nữa thì số tuổi An bằng tuổi mẹ An năm nay.
b) Ta có: 36 : 12 = 3
Vậy năm nay số tuổi của mẹ An bằng 3 lần số tuổi của An.
 

* Bài tập

Câu 1 trang 15. Tính một cách hợp lí:
a) 2 021 + 2 022+ 2 023 + 2 024 + 2 025 + 2 026 + 2 027 + 2 028 + 2 029;
b) 30 . 40 . 50 . 60.
Giải:
a) 2 021 + 2 022+ 2 023 + 2 024 + 2 025 + 2 026 + 2 027 + 2 028 + 2 029
= (2 021 + 2 029) + (2 022 + 2 028) + (2 023 + 2 027) + (2 024 + 2 026) + 2 025
= 4 050 + 4 050 + 4 050 + 4 050 + 2025
= 18 225
b) 30 . 40 . 50 . 60
= 40 . 50 . 30 . 60
= 2000 . 1800
= 3 600 000.

Câu 2 trang 15. Bình được mẹ mua cho 9 quyển vở, 5 cái bút bi và 2 cục tẩy. Giá mỗi quyển vở là 6500 đồng; giá mỗi cái bút bi là 4500 đồng; giá mỗi cục tẩy là 5000 đồng. Mẹ Bình đã mua hết bao nhiêu tiền?
Giải:
Mẹ Bình đã mua hết số tiền là: 9 × 6 500 + 5 × 4 500 + 2 × 5 000 = 91 000 (đồng).
Đáp án: 91 000 đồng.

Câu 3 trang 15. Một chiếc đồng hồ đánh chuông theo giờ. Đúng 8 giờ, nó đánh 8 tiếng “boong"; đúng 9 giờ, nó đánh 9 tiếng “boong", ... Từ lúc đúng 8 giờ đến lúc đúng 12 giờ trưa cùng ngày, nó đánh bao nhiều tiếng “boong"?
Giải:
Từ lúc đúng 8 giờ đến lúc đúng 12 giờ trưa cùng ngày, nó đánh số tiếng “boong” là:
8 + 9 + 10 +11 +12 = (8 + 12) + (9 +11) + 10 = 20 + 20 + 10 = 50
Vậy từ lúc đúng 8 giờ đến lúc đúng 12 giờ trưa cùng ngày đồng hồ đánh 50 tiếng “boong”.

Câu 4 trang 15. Biết rằng độ dài đường xích đạo khoảng 40000 km. Khoảng cách giữa thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 2000 km. Độ dài đường xích đạo dài gấp mấy lần khoảng cách giữa hai thành phố trên?
Giải:
Độ dài đường xích đạo so với khoảng cách giữa hai thành phố trên là:
40 000 : 2 000 = 20 (lần).
Vậy: Độ dài đường xích đạo dài gấp 20 lần khoảng cách giữa hai thành phố trên.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây