Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!

Giải Toán 6 sách Chân trời sáng tạo, bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên

Chủ nhật - 26/05/2024 05:33
Giải Toán 6 sách Chân trời sáng tạo, bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên - Trang 16, ...

1. Lũy thừa

Hoạt động khởi động trang 16.

Giải:
Sau bài học này ta sẽ biết được: 

Hoạt động 1 trang 16. Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa
a) 5 . 5 . 5
b) 7 . 7. 7. 7. 7. 7
Giải:
a) 5 . 5 . 5 = 53
b) 7 . 7. 7. 7. 7. 7 = 76

Thực hành 1 trang 17. Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa
a) 3 . 3 . 3
6 . 6 . 6 . 6
b) Phát biểu hoàn thiện các câu sau
32 còn gọi là 3....  hay .......của 3
53 còn gọi là 5.... hay ..... của 5
c) Hãy đọc các lũy thừa sau và chỉ rõ cơ số, số mũ 310 ; 105
Giải:
a) 3 . 3 . 3 = 33
6 . 6 . 6 . 6 = 64
b) 32 còn gọi là 3 mũ 2 hay lũy thừa bậc 2 của 3
53 còn gọi là 5 mũ 3 hay lũy thừa bậc 3 của 5
c) 310 đọc là 3 mũ 10, 3 lũy thừa 10 hay lũy thừa bậc 10 của 3
=> 310 thì 3 là cơ số, 10 là số mũ.
105 đọc là 10 mũ 5, 10 lũy thừa 5 hay lũy thừa bậc 5 của 10
=> 105 thì 10 là cơ số, 5 là số mũ.

2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
Hoạt động 2 trang 17. Viết tích của hai lũy thừa sau thành một lũy thừa.
a) 3.33
b) 22.24
Giải:
a) 3 . 33 = 31+3 = 34
b) 22 . 24 = 22+4 = 26

Thực hành 2 trang 17. Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa: 3. 3; 10. 10; x. x5
Giải:
33 . 34 = 33+4 = 37
104 . 103 = 104+3 = 107
x2 . x5 = x2+5 = x7

3. Chia hai lũy thừa cùng cơ số

Hoạt động 3 trang 17. 
a) Từ phép tính 55 . 52 = 57, em hãy suy ra kết quả của mỗi phép tính 57: 52 và 57: 55. Giải thích.
b) Hãy nhận xét về mối liên hệ giữa số mũ của luỹ thừa vừa tìm được với số mũ của luỹ thừa của số bị chia và số chia trong mỗi phép tính ở trên.
Từ nhận xét đó, hãy dự đoán kết quả của mỗi phép tính sau: 79 : 72 và 65 : 63
Giải:
a) 57 : 52 = 57−2 = 55
57 : 55 = 57−5 = 52
b) Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.
Số mũ của lũy thừa vừa tìm được là hiệu, số mũ của lũy thừa số bị chia là số bị trừ, số mũ của lũy thừa số chia là số trừ trong phép trừ các số mũ.
Từ đó ta tính:
79 : 72 = 79−2 = 77
65 : 63 = 65−3 = 62

Thực hành 3 trang 17.
Giải:
a) 117 : 113 = 117−3 = 114
117 : 117 = 117−7 = 110 = 1
72 . 74 = 72+4 = 76
72 . 74 : 73 = 72+4−3 = 73
b) 97 : 92 = 95 => Đúng.
710 : 72 = 75 => Sai. 710 : 72 = 710−2 = 78.
211 : 28 = 6=> Sai. 211 : 28 = 211−8 = 23 = 8.
56 : 56 = 5 => Sai. 56 : 56 = 1.
 

* Bài tập

Câu 1 trang 18. Ghép mỗi phép tính ở cột A với lũy thừa tương ứng của nó ở cột B.

Giải:


Câu 2 trang 18
a) Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
57 . 55; 95 : 80; 210 : 64 . 16.
b) Viết cấu tạo thập phân của các số 4 983, 54 297, 2 023 theo mẫu sau:
4 983 = 4 . 1000 + 9 . 100 + 8 . 10 + 3
= 4 . 103 + 9 . 102 + 8 . 10 + 3
Giải:
a) 57 . 5= 57 + 5 = 512 .
95 : 80 = 9: 1 = 95.
210 : 64 . 16 = 210 : 26 . 24 = 210 - 6 . 24 = 24 . 24 = 28
b) 54 297 = 5 . 10000 + 4 . 1000 + 2 . 100 + 9 . 10 + 7
= 5 . 10 3 = 4 . 103 + 2 . 10+ 9 . 10 + 7
2 023 = 2 . 1000 + 0. 100 + 2 . 10 + 3
= 2 . 103 + 2 . 10 + 3

Câu 3 trang 18. Theo Tổng cục Thống kê, tháng 10 năm 2020 dân số Việt Nam được làm tròn là 98 000 000 người. Em hãy viết dân số của Việt Nam dưới dạng tích của một số với một lũy thừa của 10.
Giải:
Viết dân số của Việt Nam dưới dạng tích của một số với một lũy thừa của 10 như sau:
98 000 000 = 98 . 106

Câu 4 trang 18. Biết rằng khối lượng của Trái Đất khoảng  tấn, khối lượng của Mặt Trăng khoảng  tấn.
a) Em hãy viết khối lượng của Trái Đất và khối lượng của Mặt Trăng dưới dạng tích của một số với một tích của một số với một lũy thừa của 10.
b) Khối lượng Trái Đất gấp bao nhiêu lần khối lượng Mặt Trăng?
Giải:
a. Khối lượng của Trái đất là: 6 . 1021
Khối lượng của Mặt Trăng là: 75 . 1018
hoặc có thể viết 750 . 1017
b. Khối lượng Trái đất gấp khối lương Mặt Trăng số lần là:

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây