Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!

Giải SGK Toán 6 chương 2, bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc - Sách Cánh diều

Thứ hai - 23/08/2021 08:13
Giải bài tập SGK Toán 6 chương 2, bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc - Sách Cánh diều, trang 76, 77, 78
* Nhiệt độ không khí thấp nhất trên Trái Đất là – 98 °C ở một số cao nguyên phía đông Nam Cực, được ghi nhận trong khoảng thời gian từ tháng 7 đến tháng 8 năm 2013.
Nhiệt độ không khi cao nhất trên Trái Đất là 57 °C ở Phơ-nix Cric Ran-sơ (Fumace Creek Ranch) nằm trong sa mạc Thung lũng chết ở Ca-li-phoóc-ni-a (Califomia, Mỹ), được ghi nhận vào ngày 10/7/1913.
Nhiệt độ không khí thấp nhất trên Trái Đất là – 98 độ C ở một số cao nguyên phía đông Nam Cực.
Chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất trên Trái Đất là bao nhiêu độ C?

Giải:
Để tính chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất trên Trái Đất, ta lấy nhiệt độ cao nhất trừ đi nhiệt độ thấp nhất. 
Chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trên Trái Đất là: 
57 – (– 98) (°C)
Đây là phép trừ hai số nguyên, sau bài học này ta sẽ thực hiện được như sau: 
57 – (– 98) = 57 + 98 = 155 (°C)
Vậy chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trên Trái Đất là 155 °C.

Hoạt động 1 - Trang 76:
Tính và so sánh kết quả: 7 – 2 và 7 + (– 2).
Giải:
Ta có: 7 – 2 = 5 
7 + (– 2) = 7 – 2 = 5 (áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu)
Do đó: 7 – 2 = 7 + (–2).

Luyện tập 1 - Trang 77:
Nhiệt độ lúc 17 giờ là 5 °C đến 21 giờ nhiệt độ giảm đi 6 °C. Viết phép tính và tính nhiệt độ lúc 21 giờ.
Giải:
Nhiệt độ lúc 21 giờ là: 
5 – 6 = 5 + (–6) = – (6 – 5) = –1 (°C)
Vậy nhiệt độ lúc 21 giờ là – 1 °C.

Hoạt động 2 - Trang 77:
Tính và so sánh kết quả trong mỗi trường hợp sau:
a) 5 + (8 + 3) và 5 + 8 + 3; 
b) 8 + (10 – 5) và 8 + 10 – 5;
c) 12 – (2 + 16) và 12 – 2 – 16;
d) 18 – (5 – 15) và 18 – 5 + 15.
Giải:
a) 5 + (8 + 3) = 5 + 11 = 16 
5 + 8 + 3 = 13 + 3 = 16 
Do đó: 5 + (8 + 3) = 5 + 8 + 3.

b) 8 + (10 – 5) = 8 + 5 = 13 
8 + 10 – 5 = 18 – 5 = 13 
Do đó: 8 + (10 – 5) = 8 + 10 – 5.

c) 12 – (2 + 16) = 12 – 18 = 12 + (–18) = – (18 – 12) = – 6
12 – 2 – 16 = 10 – 16 = 10 + (–16) = – (16 – 10) = – 6
Do đó: 12 – (2 + 16) = 12 – 2 – 16.

d) 18 – (5 – 15) = 18 – [5 + (–15)] = 18 – [– (15 – 5)] = 18 – (–10) = 18 + 10 = 28
18 – 5 + 15 = 13 + 15 = 28
Do đó: 18 – (5 – 15) = 18 – 5 + 15. 

Luyện tập 2 - Trang 78:
Tính một cách hợp lí:
a) (– 215) + 63 + 37;
b) (– 147) – (13 – 47).
Giải:
a) (– 215) + 63 + 37
= (– 215) + (63 + 37)                 (tính chất kết hợp)
= (– 215) + 100 
= – (215 – 100) 
= – 115. 

b) (– 147) – (13 – 47) 
= (– 147) – 13 + 47                    (quy tắc dấu ngoặc)
= (– 147) + 47 – 13                    (tính chất giao hoán)
= [(– 147) + 47] – 13                 (tính chất kết hợp)
= [– (147 – 47)] – 13
= (– 100) – 13 
= (– 100) + (– 13) 
= – (100 + 13) 
= – 113. 


* BÀI TẬP

Câu 1 - Trang 78: (Toán 6 tập 1 sách Cánh Diều)
Tính:
a) (- 10) – 21 – 18;
b) 24 – (- 16) + (- 15);
c) 49 – [15 + (- 6)];
d) (- 44) – [(- 14) – 30].
Giải:
a) (– 10) – 21 – 18 
= (– 10) + (– 21) – 18 
= – (10 + 21) – 18 
= (– 31) – 18 
= (– 31) + (– 18) 
= – (31 + 18) 
= – 49. 

b) 24 – (– 16) + (– 15) 
= 24 + 16 + (– 15) 
= 40 + (– 15) 
= 40 – 15 
= 25. 

c) 49 – [15 + (– 6)]
= 49 – (15 – 6) 
= 49 – 9 
= 40.

d) (– 44) – [(– 14) – 30]
= (– 44) – [(– 14) + (– 30)]
= (– 44) – [– (14 + 30)]
= (– 44) – (– 44) 
= (– 44) + 44 
= 0.                        (cộng hai số đối)

Câu 2 - Trang 78: (Toán 6 tập 1 sách Cánh Diều)
Tính một cách hợp lí:
a) 10 – 12 – 8;
b) 4 – (- 15) – 5 + 6;
c) 2 – 12 – 4 – 6;
d) – 45 – 5 – (- 12) + 8.
Giải:
a) 10 – 12 – 8 
= 10 – (12 + 8)                 (quy tắc dấu ngoặc)
= 10 – 20 
= 10 + (– 20) 
= – (20 – 10) 
= – 10. 

b) 4 – (– 15) – 5 + 6 
= (4 + 6) – (– 15) – 5       (tính chất giao hoán và kết hợp)
= 10 – (– 15 + 5)              (quy tắc dấu ngoặc)
= 10 – [– (15 – 5)]
= 10 – (– 10) 
= 10 + 10 = 20. 

c) 2 – 12 – 4 – 6 
= (2 – 12) – (4 + 6)                    (quy tắc dấu ngoặc)
= [2 + (– 12)] – 10 
= [– (12 – 2)] – 10 
= (– 10) – 10
= (– 10) + (– 10) 
= – (10 + 10) = – 20. 

d) – 45 – 5 – (– 12) + 8
= – (45 + 5) – [(– 12) – 8]          (quy tắc dấu ngoặc)
= (– 50) – [(– 12) + (– 8)]
= (– 50) – [– (12 + 8)]
= (– 50) – (– 20) 
= (– 50) + 20 
= – (50 – 20) 
= – 30. 

Câu 3 - Trang 78: (Toán 6 tập 1 sách Cánh Diều)
Tính giá trị biểu thức:
a) (- 12) – x với x = 28;
b) a – b với a = 12, b = - 48.
Giải:
a) Với x = – 28 thay vào biểu thức (– 12) – x ta được: 
(– 12) – x = (– 12) – (– 28) = (– 12) + 28 = 28 – 12 = 16.
Vậy biểu thức đã cho có giá trị là 16 với x = – 28. 

b) Với a = 12, b = – 48 thay vào biểu thức a – b ta được:
a – b = 12 – (– 48) = 12 + 48 = 60
Vậy giá trị của biểu thức đã cho là 60 với a = 12 và b = – 48.

Câu 4 - Trang 78: (Toán 6 tập 1 sách Cánh Diều)
Nhiệt độ lúc 6 giờ là - 3 °C, đến 12 giờ nhiệt độ tăng 10 oC, đến 20 giờ nhiệt độ lại giảm 8 °C. Nhiệt độ lúc 20 giờ là bao nhiêu?
Giải:
Nhiệt độ lúc 6 giờ là – 3 °C
Đến 12 giờ nhiệt độ tăng 10 °C, do đó nhiệt độ lúc 12 giờ là:
(– 3) + 10 = 7 (°C)
Đến 20 giờ nhiệt độ giảm 8 °C, do đó nhiệt độ lúc 20 giờ là: 
 7 – 8 = – 1 (°C)
Vậy nhiệt độ lúc 20 giờ là – 1 °C. 

Câu 5 - Trang 78: (Toán 6 tập 1 sách Cánh Diều)
Dùng máy tính cầm tay để tính:
56 – 182; 346 – (- 89); (-76) – (103).
Giải:
Sử dụng máy tính cầm tay, ta tính được:
56 – 182 = – 126; 
346 – (– 89) = 435; 
(– 76) – (103) = – 179..

Câu 6 - Trang 79: (Toán 6 tập 1 sách Cánh Diều)
Đố vui. Em hãy dựa vào thông tin mỗi bức ảnh để tính tuổi của các nhà bác học sau:
toan 6 chuong 2 bai 4 cau 6
Giải:
* Tuổi của nhà bác học Archimedes: (- 212) – (- 287) = 75 tuổi.
* Tuổi của nhà bác học Pythagoras: (- 495) – (- 570) = 75 tuổi.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây