Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!

Giải Toán 5, bài 9: Luyện tập chung - Sách Kết nối tri thức

Thứ hai - 27/05/2024 22:41
Giải Toán 5 sách Kết nối tri thức, bài 9: Luyện tập chung - Trang 29, ...

* LUYỆN TẬP TRANG 29, 30

Bài 1 trang 29: Chọn câu trả lời đúng.
a) Giá trị của chữ số 6 trong số 960 730 là:
A. 60                              
B. 600                             
C. 6 000                
D. 60 000
b) Số lớn nhất trong các số 109 989; 105 789; 110 200; 99 000 là:
A. 109 989                      
B. 105 789                      
C. 110 200            
D. 99 000
c) Phân số bé nhất trong các phân số ; ; ;
 là:
A.                    
B.                              
C.                      
D. 
d) Phân số  viết ở dạng hỗn số là:
A. 14                        
B. 1                          
C. 140             
D. 3

Giải:
a. D
b. C
c. D
d. B

Bài 2 trang 29: Tính:

Giải:

Bài 3 trang 29: Số?
Một bút bi giá 4 500 đồng, một quyển vở giá 7 000 đồng. Nam mua 2 bút bi và 7 quyển vở. Nam đưa cho cô bán hàng tờ tiền 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại Nam bao nhiêu tiền?

Giải:
Số tiền Nam mua 2 bút bi là:
4 500 × 2 = 9 000 (đồng)
Số tiền Nam mua 7 quyển vở là:
7 000 × 7 = 49 000 (đồng)
Số tiền Nam mua bút bi và vở là:
9 000 + 49 000 = 58 000 (đồng)
Số tiền cô bán hàng trả lại Nam là:
100 000 – 58 000 = 42 000 (đồng)
Đáp số: 42 000 đồng

Bài 4 trang 30: Sân trường của Trường Tiểu học Đoàn kết dạng hình chữ nhật có chu vi 142 m, chiều dài hơn chiều rộng 13 m. Tính diện tích sân trường đó.
Tóm tắt
Chu vi: 142 m
Chiều dài hơn chiều rộng: 13 m
Diện tích: ? m2

Giải:
Nửa chu vi sân trường là:
142 : 2 = 71 (m)
Chiều dài sân trường là:
(71 + 13) : 2 = 42 (m)
Chiều rộng sân trường là:
71 – 42 = 29 (m)
Diện tích sân trường là:
42 × 29 = 1 218 (m2)
Đáp số: 1 218 m2
 

* LUYỆN TẬP TRANG 30

Bài 1 Trang 30: Tính.

Giải:


Bài  trang 30: Tính giá trị của biểu thức.
a) 35 700 : 50 + 68 × 46
b) giai toan 5 bai 9 cau 1

Giải:
a) 35 700 : 50 + 68 × 46 = 714 + 3 128 = 3 842
b) giai toan 5 bai 9 cau 1=
giai toan 5 bai 9 cau 1b

Bài 3 trang 30: Tìm phân số thập phân hoặc hỗn số thích hợp.

Giải:
a) 3 mm =   cm
6 cm =  m
52 cm =  m
750 m =  km

b) 5 g =  kg
30 g =  kg
274 g =  kg
963 kg =  tấn

giai toan 5 bai 9 cau 3

Bài 4 trang 30: Một đoàn xe ô tô chở học sinh đi tham quan gồm 6 xe, mỗi xe chở 35 học sinh và 9 xe, mỗi xe chở 40 học sinh. Hỏi trung bình mỗi xe ô tô đó chở bao nhiêu học sinh?


Tóm tắt:
6 xe: 35 học sinh/xe
9 xe: 40 học sinh/xe
Trung bình mỗi xe: ? học sinh
Giải:
Số học sinh 6 xe chở là:
35 × 6 = 210 (học sinh)
Số học sinh ở 9 xe chở là:
40 × 9 = 360 (học sinh)
Tổng số xe chở học sinh là:
6 + 9 = 15 (xe)
Trung bình mỗi xe chở số học sinh là:
(210 + 360) : 15 = 38 (học sinh)
Đáp số: 38 học sinh
 

* LUYỆN TẬP TRANG 31

Bài 1 trang 31: Ước lượng kết quả phép tính.
a) Kết quả phép tính 12 020 – 6 915 khoảng mấy nghìn?
b) Kết quả phép tính 36 070 + 23 950 khoảng mấy chục nghìn?
c) Kết quả phép tính 598 600 – 101 500 khoảng mấy trăm nghìn?
d) Kết quả phép tính 4 180 300 + 3 990 700 khoảng mấy triệu?
Giải:
(Vì là kết quả ước lượng nên con số không chính xác,chỉ gần đúng)
a ) Kết quả phép tính 12 020 – 6 915 khoảng 5 000 
b) Kết quả phép tính 36 070 + 23 950 khoảng 60 000
c) Kết quả phép tính 598 600 – 101 500 khoảng 497 000
d) Kết quả phép tính 4 180 300 + 3 990 700 khoảng 8 000 000

Bài 2 trang 31: Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm sinh năm 1491. Hỏi kể từ năm nay, còn bao nhiêu năm nữa sẽ kỉ niệm 600 năm năm sinh Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm?

Giải:
Năm nay là năm 2024.
Năm kỉ niệm 600 năm ngày sinh Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm là:
1491 + 600 = 2091
Kể từ năm nay, còn số năm nữa sẽ đến kỉ niệm 600 năm năm sinh Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm là:
2091 – 2024 = 67 (năm)
Đáp số: 67 năm

Bài 3 trang 31: Cô Ba mang 120 quả trứng gà ra chợ bán. Lần thứ nhất, cô Ba bán được 1818 số trứng đó. Lần thứ hai, cô Ba bán được 2727 số trứng còn lại sau lần bán thứ nhất. Hỏi cô Ba đã bán được tất cả bao nhiêu quả trứng gà?

Tóm tắt:
Có: 120 quả trứng
Lần thứ nhất:  số trứng
Lần thứ hai:  số trứng còn lại
Cả hai lần: ? quả trứng

Giải:
Số trứng lần thứ nhất bán được là:
120 ×  = 15 (quả)
Số trứng còn lại sau lần bán thứ nhất là:
120 – 15 = 105 (quả)
Số trứng lần thứ hai bán được là:
105 ×  = 30 (quả)
Cả hai lần cô Ba bán được số quả trứng là:
15 + 30 = 45 (quả)
Đáp số: 45 quả trứng

Bài 4 trang 31: Tính bằng cách thuận tiện.
a) 524 × 63 + 524 × 37 – 2 400
b) giai toan 5 bai 9 cau 4

Giải:
a) 524 × 63 + 524 × 37 – 2 400 = 524 × (63 + 37) – 2 400
= 524 × 100 – 2 400
= 52 400 – 2 400
= 50 000

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây