Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!

Giải Toán 5, bài 11: So sánh các số thập phân - Sách Kết nối tri thức

Thứ ba - 28/05/2024 03:43
Giải Toán 5 sách Kết nối tri thức, bài 11: So sánh các số thập phân - Trang 38, ...

* HOẠT ĐỘNG TRANG 39

Bài 1 trang 39: So sánh hai số thập phân
a) 37,29 và 36,92 b) 135,74 và 135,75 c) 89,215 và 89,215
Giải:
a) 37,29 và 36,92
So sánh phần nguyên: 37 > 36 nên 37,29 > 36,92
b) 135,74 và 135,75
So sánh phần nguyên: 135 = 135
So sánh phần thập phân:
+ Hàng phần mười: 7 = 7
+ Hàng phần trăm: 4 < 5
Vậy 135,74 < 135,75
c) 89,215 và 89,215
So sánh phần nguyên: 89 = 89
So sánh phần thập phân:
+ Hàng phần mười: 2 = 2
+ Hàng phần trăm: 1 = 1
+ Hàng phần nghìn: 5 = 5
Vậy 89,215 = 89, 215

Bài 2 trang 39: Sắp xếp các số 3,604; 2,875, 2,857; 3,106 theo thứ tự từ bé đến lớn.
Giải:
So sánh phần nguyên: 2 < 3
- So sánh các số: 2,875 và 2,857
+ So sánh phần nguyên: 2 = 2
+ So sánh phần thập phân:
• Hàng phần mười: 8 = 8
• Hàng phần trăm: 5 < 7
Vậy: 2,857 < 2,875
- So sánh các số: 3,604 và 3,106
+ So sánh phần nguyên: 3 = 3
+ So sánh phần thập phân:
• Hàng phần mười: 1 < 6
Vậy: 3,106 < 3,604
Vậy sắp xếp các số 3,604; 2,875, 2,857; 3,106 theo thứ tự từ bé đến lớn là:
2,857; 2,875; 3,106; 3,604

Bài 3 trang 39: Chọn câu trả lời đúng.
Trong ba chiếc cân như hình dưới đây, có một chiếc cân bị sai. Cân bị sai đó ở hình nào?
A. Hình 1                                  
B. Hình 2                                  
C. Hình 3

Giải:
Đáp án đúng là: C
Hình 3 có: 2,75 kg > 2,57 kg nhưng đĩa cân ở bên phải thấp hơn đĩa cân bên trái.
Vậy chiếc cân ở hình 3 sai.
 

* LUYỆN TẬP TRANG 40, 41

Bài 1 Trang 40: 
a) Số thập phân bằng nhau

b) Tìm chữ số thích hợp

Giải:
Điền số thích hợp ta được như sau:
13,7 = 13,70
8,6100 = 8,61
21,4050 = 21,405

Bài 2 trang 40: 
a) Thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của mỗi số sau để phần thập phân của các số đó đều có ba chữ số.

b) Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của mỗi số sau để phần thập phân của các số đó viết dưới dạng gọn hơn (nếu có thể)

Giải:
a) Thêm các chữ số 0 như sau:
8,900;          5,820;          0,170;          31,600
b) Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của mỗi số như sau:
7,7;              13,05;          25,3;            10,507

Bài 3 trang 41: Số?
Ba bạn Mị, Núi, Páo đi kiểm tra sức khỏe. Mỗi bạn có cân nặng là một trong các số đo: 31,9 kg; 32,5 kg; 34,7 kg. Biết bạn Núi nặng nhất, bạn Páo nhẹ nhất. Hỏi mỗi bạn cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Giải:
Ta có: 31,9 kg < 32,5 kg < 34,7 kg
Biết bạn Núi nặng nhất, bạn Páo nhẹ nhất nên bạn Núi có cân nặng là 34,7 kg, bạn Páo có cân nặng là 31,9 kg, bạn Mị có cân nặng là 32,5 kg.
Tên Mị Núi Páo
Cân nặng (kg) 32,5 kg 34,7 kg 31,9 kg
 
Bài 4 trang 41: Chọn câu trả lời đúng
Chú mèo câu được con cá có ghi số thập phân lớn hơn 1,036 và bé hơn 2.

Con cá mà chú mèo câu được ghi số nào?
A. 1, 036                        
B. 0,95                            
C. 1,36                  
D. 2,01

Giải:
Ta có 1,36 > 1,036 
          1,36 < 2
Vậy đáp án C. 1,36 thỏa mãn đề bài.   

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây