Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!

Giải Toán 8 sách Kết nối Tri Thức, bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ

Chủ nhật - 22/10/2023 22:00
Giải Toán 8 sách Kết nối Tri Thức, bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ - Trang 100, 101, 102, 103, 104.

1. Các lưu ý khi đọc và biểu diễn biểu đồ

Luyện tập 1 trang 100: Dựa trên dữ liệu khảo sát về món ăn Việt Nam được ưa thích, một công ty du lịch đã vẽ hai biểu đồ sau:
hinh 5 10
a) Hai biểu đồ này biểu diễn cùng một dữ liệu không? Lập bảng thống ke về dữ liệu đó.
b) Trong Biểu đồ a), tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và cột màu vàng có bằng tỉ lệ hai số mà chúng biểu diễn không? Giải thích tại sao.
Giải:
a) Hai biểu đồ biểu diễn cùng một dữ liệu. Bảng thống kê cho dữ liệu này là:
Món ăn Phở Nem Bánh mì
Số lượt bình chọn 972 987 955

b) Trong Biểu đồ a), cột màu xanh chiếm hơn 3,5 ô; cột màu vàng chiếm khoảng 1,5 ô.
Khi đó, tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và cột màu vàng trong Biểu đồ a) khoảng:
 =  ≈ 2,33
Tỉ lệ số lượt bình chọn nem và bánh mì là: 
 ≈ 1,03
Do đó, tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và cột màu vàng không bằng tỉ lệ hai số mà chúng biểu diễn vì trong Biểu đồ a) người ta chia các giá trị từ 950 đến 990 (gốc trục đứng là 950).

Luyện tập 2 trang 101: Cho hai biểu đồ sau biểu diễn số lượng người thất nghiệp tại một thành phố trong giai đoạn từ 12/2007 đến 6/2010
hinh 5 12
Hãy giải thích tại sao xu thế của hai biểu đồ lại khác nhau. Để thấy được xu thế của số lượng người thất nghiệp, ta nên dùng biểu đồ nào?

Giải:
Xu thế của hai biểu đồ lại khác nhau vì:
- Biểu đồ a): chia theo khoảng thời gian dài/ngắn tương ứng với đoạn dài/ngắn trên biểu đồ.
- Biểu đồ b): các khoảng thời gian dài/ngắn khác nhau được chia đều theo từng đoạn trên biểu đồ.
Để thấy được xu thế của số lượng người thất nghiệp, ta nên dùng biểu đồ a).
 

2. Đọc và phân tích số liệu từ biểu đồ

Luyện tập 3 trang 102: Các biểu đồ sau cho biết cơ cấu năng lượng được khai thác, sản xuất trong nước các năm 2018 và 2019
hinh 5 14
a) Lập bảng thống kê cho biết cơ cấu năng lượng được khai thác, sản xuất trong nước (theo tỉ lệ %) năm 2019.
b) Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu năng lượng được khai thác, sản xuất trong các nước năm 2019 so với năm 2018.
Giải:
a) Tổng khối lượng năng lượng khai thác trong năm 2019 là:
26 408,48 + 11 263,8 + 9 180 + 7 840 = 54 692,28 (KTOE)
Tỉ lệ phần trăm khối lượng các loại năng lượng so với tổng khối lượng khai thác năm 2019:
– Than chiếm:  ≈ 48,29 %
– Dầu thô chiếm:  ≈ 20,59 %
– Khí thiên nhiên chiếm:  ≈ 16,78 %
– Nhiên liệu sinh học chiếm:
100% − 48,29% − 20,59% − 16,78% = 14,34%.
Ta lập bảng thống kê cho biết cơ cấu năng lượng được khai thác, sản xuất trong nước (theo tỉ lệ %) năm 2019 như sau:
Năng lượng Than Dầu thô Khí thiên nhiên Nhiên liệu sinh học
Tỉ lệ (%) 48,29 20,60 16,78 14,33

b) Sau 1 năm, cơ cấu năng lượng được khai thác có sự thay đổi, cụ thể:
- Tỉ lệ than tăng từ 45,02% năm 2018 lên 48,29% năm 2019
- Tỉ lệ dầu thô giảm từ 23,19% năm 2018 xuống 20,60% năm 2019
- Tỉ lệ khí thiên nhiên giảm từ 17,09% năm 2018 xuống 16,78% năm 2019
- Tỉ lệ nhiên liệu sinh học giảm từ 14,70% năm 2018 lên 14,33% năm 2019

Luyện tập 4 trang 103: Cho biểu đồ
hinh 5 16
a) So sánh tốc độ gió trong các tháng tại hai thành phố này. Giải thích sự khác nhau đó.
b) Ở Nha Trang, 6 tháng gió thổi mạnh nhất là những tháng nào?
Bài giải
a) Tốc độ gió trong tất cả các tháng ở Nha Trang đều cao hơn Hà Nội,
b) Ở Nha Trang, 6 tháng gió thổi mạnh nhất là: 12, 1, 11, 2, 3, 10
 

3. Giải bài tập trang 104

Bài 5.10: Biểu đồ cột (H.5.17) biểu diễn số tiền mỗi người trong nhóm học sinh có được nhờ bán phế liệu.
hinh 5 17
a) Số tiền của Tuyết có gấp đôi số tiền của Khánh không? Giải thích tại sao.
b) Lập bảng thống kê cho số tiền mỗi bạn có được nhờ bán phế liệu.
Giải:
a) Dựa vào biểu đồ Hình 5.17, ta có:
- Số tiền bán phế liệu của Tuyết là 280 nghìn đồng;
- Số tiền bán phế liệu của Khánh là 240 nghìn đồng.
Số tiền của Tuyết gấp số lần số tiền của Khánh là:  = 76 ≈ 1,2 (lần).
Trên biểu đồ Hình 5,17, xét về chiều cao của cột trên biểu đồ thì cột biểu diễn số tiền của Tuyết gấp đôi Khánh (số tiền của Tuyết chiếm 4 ô, còn số tiền của Khánh chiếm 2 ô). Tuy nhiên, trên biểu đồ chỉ biểu diễn giá trị từ 200 đến 360 (gốc trục đứng là 200).
Do đó, số tiền của Tuyết không phải gấp đôi số tiền của Khánh.

b) Bảng thống kê:
Tên các bạn trong nhóm An Bình Tuyết Khánh Hải
Số tiền (nghìn đồng) 230 250 280 240 350

Bài 5.11: Cho hai biểu đồ (H.5.18)
hinh 5 18
a) Doanh thu của nhà máy trong biểu đồ a) có tăng nhanh hơn doanh thu của nhà máy trong biểu đồ b) hay không?
b) Hai biểu đồ này có cùng biểu diễn một dãy số liệu không?
c) Giải thích tại sao hai đường gấp khúc trên hai biểu đồ có độ dốc khác nhau.
Giải:
a) Doanh thu của nhà máy trong biểu đồ a) không tăng nhanh hơn doanh thu của nhà máy trong biểu đồ b)
b) Hai biểu đồ này cùng biểu diễn một dãy số liệu
c) Hai đường gấp khúc trên hai biểu đồ có độ dốc khác nhau là do gốc của trục đưng ở biểu đồ a) không phải là 0

Bài 5.12: Cho biểu đồ (H.5.19)
hinh 5 19

a) So sánh tỉ lệ diện tích đất rừng trên tổng diện tích đất của hai nước
b) Cho biết xu thế tăng, giảm của tỉ lệ diện tích đất rừng trên tổng diện tích đất của mỗi nước.
c) Lập bảng thống kê về tỉ lệ diện tích đất rừng của Việt Nam trên tổng diện tích đất qua các năm
d) Tổng diện tích đất của Việt Nam, Indonesia tương ứng là 331690 km2; 11826440 km2. Tính diện tích đất rừng của Việt Nam, Indonesia năm 2017.
Giải:
a) tỉ lệ diện tích đất rừng trên tổng diện tích đất của Indonesia cao hơn Việt Nam qua các năm.
b) Tỉ lệ diện tích đất rừng trên tổng diện tích đất của Indonesia có xu hướng giảm trong giai đoạn 2013 - 2017
Tỉ lệ diện tích đất rừng trên tổng diện tích đất của Việt Nam có xu hướng tăng trong giai đoạn 2013 - 2017
c) Bảng thống kê về tỉ lệ diện tích đất rừng của Việt Nam trên tổng diện tích đất qua các năm
Năm 2013 2014 2015 2016 2017
Tỉ lệ (%) 44,5 44,9 45,4 46,4 46,5

d) Diện tích đất rừng của Việt Nam năm 2017: 46,5% x 33169 = 15423.585 (km2)
Diện tích đất rừng của Indonesia năm 2017: 50% x 11826440 = 5913220 (km2)
 

3. Giải bài tập trang 104

Bài 5.13: Biểu đồ (H.5.20) cho biết cơ câu GDP của Việt Nam năm 2021
hinh 5 20
a) Lĩnh vực nào đóng góp nhiều nhất vào GDP, với bao nhiêu phần trăm?
b) GDP Việt Nam năm 2021 là 0,4 nghìn tỉ đô la Mỹ. Lĩnh vực dịch vụ đóng góp bao nhiêu tỉ đô la Mỹ?
Giải:
a) Ta có: 40,95% > 37,86% > 12,36% > 8,83%.
Do đó lĩnh vực Dịch vụ đóng góp nhiều nhất vào GDP, với 40,95%.

b) GDP Việt Nam năm 2021 là 0,4 nghìn tỉ đô la Mỹ.
Khi đó, lĩnh vực dịch vụ đóng góp số tiền là:
0,4 . 40,95% = 0,1638 (nghìn tỉ đô la Mỹ) = 163,8 (tỉ đô la Mỹ).
Vậy lĩnh vực dịch vụ đóng góp 163,8 tỉ đô la Mỹ.

Bài 5.14: Cho biểu đồ (H.5.21)
hinh 5 21
a) Nhận xét về xu thế của thị phần xuất khẩu gạo của Thái Lan trong các năm từ 2017 đến 2020
b) Lập bảng thống kê thị phần xuất khẩu gạo của Việt Nam trong giai đoạn này.
Giải:
a) Thị phần xuất khẩu gạo của Thái Lan:
- Từ năm 2017 đến năm 2018 thị phần xuất khẩu gạo giảm (từ 24% xuống còn 23%);
- Từ năm 2018 đến năm 2019 thị phần xuất khẩu gạo giảm (từ 23% xuống còn 17%);
- Từ năm 2019 đến năm 2020 thị phần xuất khẩu gạo giảm (từ 17% xuống còn 12%).
Do đó, xu thế của thị phần xuất khẩu gạo của Thái Lan trong các năm từ 2017 đến 2020 giảm.

b) Bảng thống kê thị phần xuất khẩu gạo của Việt Nam
Năm 2017 2018 2019 2020
Tỉ lệ (%) 12% 13% 15% 14%

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây