1. Lựa chọn biểu đồ tranh hay biểu đồ cột
Hoạt động 1 trang 93: Cho biểu đồ Hình 5.1.
Lập bảng thống kê cho dữ liệu được biểu diễn trong biểu đồ. Nếu biểu diễn dữ liệu này bằng biểu đồ tranh thì nên chọn mỗi biểu tượng biểu diễn cho bao nhiêu vé
Bài giải
Bảng thống kê:
Loại vé |
100000 đồng |
150000 đồng |
200000 đồng |
Số lượng (Nghìn vé) |
10 |
20 |
5 |
Nếu biểu diễn dữ liệu này bằng biểu đồ tranh thì nên chọn mỗi biểu tượng biểu diễn cho 5000 vé
Hoạt động 2 trang 93: Trong một trận bóng đá khác, số vé 100000 đồng, 150000 đồng, 200000 đồng bán được lần lượt là 10300, 22300, 4100 vé. Nếu dùng biểu đồ tranh để biểu diễn thì mỗi biểu tượng biểu diễn cho bao nhiêu vé? Phải vẽ bao nhiêu biểu tượng?
Bài giải
Nếu dùng biểu đồ tranh để biểu diễn thì mỗi biểu tượng biểu diễn cho 100 vé
Phải vẽ số biểu tượng là: 103 + 223 + 410 = 736 (biểu tượng)
Luyện tập 1 trang 94: Nên chọn biểu đồ tranh hay biểu đồ cột để biểu diễn dữ liệu Bảng 5.1? Vẽ biểu đồ đó.
Loài động vật |
Thú |
Chim |
Bò sát |
Số lượng (con) |
120 |
344 |
45 |
Bài giải
Để biểu diễn dữ liệu Bảng 5.1, ta nên chọn biểu đồ cột do số lượng các loài động vật khá lớn, không có ước chung lớn.
Biểu đồ:
2. Lựa chọn biểu đồ cột hay biểu đồ đoạn thẳng
Hoạt động 3 trang 94: Biểu đồ 5.2 cho biết cân nặng thai nhi chuẩn tại một số thời điểm trong thai kì
Ta có thể dùng biểu đồ đoạn thẳng để biểu diễn dữ liệu hay không?
Bài giải
Ta có thể dùng biểu đồ đoạn thẳng để biểu diễn dữ liệu. Vì dữ liệu này biểu diễn sự thay đổi của cân nặng thai nhi theo thời gian
Hoạt động 4 trang 94: Bảng sau cho biết cân nặng thai nhi chuẩn theo tuần tuổi:
a) Ta có nên dùng biểu đồ cột để biểu diễn bảng số liệu này không? Tại sao?
b) Biểu đồ nào phù hợp để biểu diễn số liệu này?
Bài giải
a) Ta không nên dùng biểu đồ cột để biểu diễn bảng số liệu này vì số lượng thời điểm quan sát nhiều, nếu dùng biểu đồ cột thì phải vẽ rất nhiều cột, khó nhìn.
b) Biểu đồ biểu diễn bảng số liệu phù hợp là biểu đồ đoạn thẳng thì để biểu diễn sự thay đổi một đại lượng theo thời gian và số lượng thời điểm quan sát nhiều.
Luyện tập 2 trang 95: Cho biểu đồ Hình 5.3.
a) Lập bảng thống kê cho dữ liệu trong biểu đồ
b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn dữ liệu này. Nếu ta có dữ liệu về số cơn bão hằng năm trên toàn cầu từ năm 1970 đến nay thì có nên dùng biểu đồ cột để biểu diễn không?
Bài giải
a) Dựa vào biểu đồ trên, ta lập bảng thống kê số cơn bão trên toàn cầu như sau:
Năm |
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
Số lượng cơn bão |
99 |
121 |
86 |
130 |
94 |
b) Biểu đồ cột
Nếu ta có dữ liệu về số cơn bão hằng năm trên toàn cầu từ năm 1970 đến nay thì không nên dùng biểu đồ cột để biểu diễn vì số lượng thời điểm quan sát nhiều.
3. Lựa chọn biểu đồ cột kép hay biểu đồ hình quạt tròn
Hoạt động 5 trang 95: Cho bảng thống kê về cỡ áo của học sinh lớp 8A như trong Bảng 5.2
Nên dùng biểu đồ nào để biểu diễn dữ liệu đã cho và giải thích tại sao trong các trường hợp sau:
a) So sánh tỉ lệ học sinh của lớp 8A theo cỡ áo?
b) So sánh số lượng cỡ áo mỗi loại của nam và nữ
Bài giải
a) Nên dùng biểu đồ hình quạt tròn để so sánh tỉ lệ học sinh của lớp 8A theo cỡ áo, vì biểu đồ hình quạt tròn biểu thị tỉ lệ phần trăm của cùng từng loại so với toàn thể (ở đây ta tính tỉ lệ phần trăm học sinh lớp 8A theo cỡ áo trên tổng số học sinh lớp 8A rồi vẽ biểu đồ hình quạt tròn để so sánh).
b) Nên dùng biểu đồ cột kép để so sánh số lượng cỡ áo mỗi loại của nam và nữ vì biểu đồ cột kép dùng để so sánh từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại (ở đây ta vẽ biểu đồ cột kép để so sánh số lượng học sinh nam và nữ chọn trong mỗi cỡ áo).
Luyện tập 3 trang 96: Bảng thống kê sau cho biết mật độ dân số (người/km2) tại ba vùng knh tế xã hội trong hai năm 2009 và 2019
Muốn biết sau 10 năm mật độ dân số thay đổi như thế nào ở mỗi vùng, ta nên sử dụng biểu đồ nào?
Bài giải
Muốn biết sau 10 năm mật độ dân số thay đổi thế nào ở mỗi vùng, ta nên sử dụng biểu đồ cột kép vì biểu đồ cột kép để so sánh hai tập dữ liệu với nhau (ở đây ta so sánh mật độ dân số của năm 2009 và năm 2019 của mỗi vùng).
4. Giải bài tập trang 97
Bài 5.4: Biểu đồ Hình 5.6 biểu diễn số lượng các bạn lớp 8A tham gia các câu lạc bộ.
a) Cho biết đây là biểu đồ gì? Mỗi biểu tượng ứng với bao nhiêu học sinh?
b) Lập bảng thống kê và vẽ biểu đồ cột biểu diễn dữ liệu này
Bài giải
a) Biểu đồ đã cho là biểu đồ tranh. Mỗi biểu tượng ứng với 3 học sinh.
b) Bảng thống kê số lượng các bạn lớp 8A tham gia các câu lạc bộ là:
Tên câu lạc bộ |
Tiếng Anh |
Võ thuật |
Nghệ thuật |
Số lượng (học sinh) |
6 |
9 |
6 |
Biểu đồ cột biểu diễn số lượng các bạn lớp 8A tham gia các câu lạc bộ.
Bài 5.5: Bảng thống kê bên cho biết số lượng khách đánh giá chất lượng dịch vụ của một khách sạn.
Đánh giá |
Rất tốt |
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Số lượng |
5 |
20 |
10 |
5 |
a) Vẽ biểu đồ tranh, biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê trên.
b) Nếu muốn biểu diễn tỉ lệ khách hàng đánh giá theo các mức đánh giá trên, ta cần dùng biểu đồ nào để biểu diễn?
Bài giải
a)
Biểu đồ tranh:
(Mỗi ngôi sao ứng với 5 khách hàng)
Biểu đồ cột
b) Nếu muốn biểu diễn tỉ lệ khách hàng đánh giá theo các mức đánh giá trên, ta cần dùng biểu đồ hình quạt tròn để biểu diễn
Bài 5.6: Cho biểu đồ Hình 5.7. Hãy lập bảng thống kê biểu diễn số lượng huy chương các loại của đoàn thể thao Mỹ và vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê này
Bài giải
Bảng thống kê biểu diễn số lượng huy chương các loại của đoàn thể thao Mỹ là:
Huy chương |
Vàng |
Bạc |
Đồng |
Số lượng |
39 |
41 |
33 |
Biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê số lượng huy chương các loại của đoàn thể thao Mỹ:
Bài 5.7: Bảng sau cho biết khối lượng giấy vụn các lớp khối 8 đa thu gom được.
Lựa chọn biểu đồ phù hợp biểu diễn bảng thống kê này. Vẽ biểu đồ đó.
Bài giải
Để khối lượng giấy vụn các lớp khối 8 đã thu gom được, ta chọn biểu đồ cột.
Biểu đồ cột biểu diễn khối lượng giấy vụn các lớp khối 8 đã thu gom được:
Bài 5.8: Bảng thống kê sau biểu diễn số huy chương vàng trong hai kì SEA Games năm 2017 và năm 2019 của đoàn thể thao Việt Nam, Thái Lan.
|
SEA Gmes 2019 |
SEA Games 2017 |
Việt Nam |
98 |
58 |
Thái Lan |
92 |
72 |
a) Vẽ biểu đồ để so sánh số huy chương của mỗi quốc gia đạt được qua hai kì SEA Games
b) Vẽ biểu đồ so sánh số huy chương của Việt Nam và Thái Lan trong mỗi kì SEA Games
Bài giải
a) Biểu đồ để so sánh số huy chương của mỗi quốc gia đạt được qua hai kì SEA Games, ta vẽ biểu đồ cột kép như sau:
b) Biểu đồ so sánh số huy chương của Việt Nam và Thái Lan trong mỗi kì SEA Games, ta vẽ biểu đồ cột kép như sau:
Bài 5.9: Biểu đồ Hình 5.8 cho biết tỉ lệ mỗi loại quả bán được của một cửa hàng. Giả sử cửa hàng bán được 200 kg quả các loại. Lập bảng thống kê cho biết số lượng mỗi loại quả bán được. Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê này.
Bài giải
Theo đề bài, cửa hàng bán được 200 kg quả các loại. Khi đó:
• Số quả lê cửa hàng đó bán được là: 200 . 20% = 40 (quả);
• Số quả táo cửa hàng đó bán được là: 200 . 30% = 60 (quả);
• Số quả nhãn cửa hàng đó bán được là: 200 . 40% = 80 (quả);
• Số quả nho cửa hàng đó bán được là: 200 . 10% = 20 (quả);
Bảng thống kê số lượng mỗi loại quả cửa hàng bán được:
Loại quả |
Lê |
Táo |
Nhãn |
Nho |
Số lượng (quả) |
40 |
60 |
80 |
20 |
Biểu đồ cột số lượng mỗi loại quả cửa hàng bán được: