1. Đọc và mô tả biểu đồ hình quạt tròn
Câu hỏi trang 94: Từ biểu đồ Hình 5.4, em hãy lập bảng thống kê tỉ lệ các nguyên nhân gây tai nạn thương tích ở trẻ em Việt Nam
Giải:
Bảng thống kê tỉ lệ các nguyên nhân gây tai nạn thương tích ở trẻ em Việt Nam năm 2014:
Nguyên nhân |
Đuối nước |
Tai nạn giao thông |
Ngã |
Ngộ độc |
Thương tích khác |
Tỉ lệ |
48% |
28% |
2% |
2% |
20% |
Hoạt động 1 - Trang 94: Biểu đồ Hình 5.6 cho biết tỉ lệ thí sinh được trao huy chương các loại trong một cuộc thi.
Em hãy cho biết:
a) Hai loại huy chương nào có cùng tỉ lệ thí sinh được trao?
b) Số thí sinh không có huy chương chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? Em có nhận xét gì về phần hình quạt biểu diễn tỉ lệ này?
Giải:
a) Hai loại huy chương có cùng tỉ lệ thí sinh được trao là huy chương bạc và huy chương đồng và cùng bằng 20%.
b) Số thí sinh không có huy chương chiếm tỉ lệ 50%.
Nhận xét: phần hình quạt biểu diễn tỉ lệ trên bằng nửa hình tròn.
Luyện tập 1 - Trang 94: Biểu đồ Hình 5.7 cho biết tỉ lệ các loại kem bán được trong một ngày của một cửa hàng kem.
a) Em hãy chỉ ra các thành phần của biểu đồ trên.
b) Trong biểu đồ trên, hình tròn được chia thành mấy hình quạt, mỗi hình quạt biểu diễn số liệu nào?
c) Em hãy lập bảng thống kê tỉ lệ các loại kem bán được trong một ngày của cửa hàng.
Giải:
a) Các thành phần của biểu đồ trên:
- Tiêu đề: Tỉ lệ các loại kem bán được trong một ngày.
- Hình tròn biểu diễn dữ liệu: Đậu xanh, Ốc quế, Sô cô la, Sữa dừa.
- Chú giải.
b) Trong biểu đồ trên, hình tròn được chia thành 4 hình quạt.
Hình quạt màu xanh biểu diễn tỉ lệ kem đậu xanh bán được trong ngày chiếm 16,7%.
Hình quạt màu cam biểu diễn tỉ lệ kem ốc quế bán được trong ngày chiếm 25%.
Hình quạt màu tím biểu diễn tỉ lệ kem sô cô la bán được trong ngày chiếm 33,3%.
Hình quạt màu vàng biểu diễn tỉ lệ kem sữa dừa bán được trong ngày chiếm 25%.
c) Bảng thống kê tỉ lệ các loại kem bán được trong một ngày của cửa hàng là:
Loại kem |
Đậu xanh |
Ốc quế |
Sô cô la |
Sữa dừa |
Tỉ lệ |
16,7% |
25% |
33,3% |
25% |
2. Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn
Luyện tập 2 - Trang 95: Bảng sau cho biết tỉ lệ các bạn trong trường dự đoán đội vô địch giải bóng đá học sinh khối 7:
Đội tuyển lớp |
7A |
7B |
7C |
7D |
Tỉ lệ dự đoán |
15% |
30% |
20% |
35% |
Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.10 vào vở để biểu diễn bảng thống kê này.
Giải:
Từ bảng thống kê đã cho, ta thấy:
- Tỉ lệ học sinh dự đoán lớp 7A vô địch là 15% = 3 . 5%, do đó phần hình quạt tròn biểu diễn tỉ lệ này gồm 3 hình quạt với tỉ lệ 5% cho trước.
- Tỉ lệ học sinh dự đoán lớp 7B vô địch là 30% = 6 . 5%, do đó phần hình quạt tròn biểu diễn tỉ lệ này gồm 6 hình quạt với tỉ lệ 5% cho trước.
- Tỉ lệ học sinh dự đoán lớp 7C vô địch là 20% = 4 . 5%, do đó phần hình quạt tròn biểu diễn tỉ lệ này gồm 4 hình quạt với tỉ lệ 5% cho trước.
- Tỉ lệ học sinh dự đoán lớp 7D vô địch là 35% = 7 . 5%, do đó phần hình quạt tròn biểu diễn tỉ lệ này gồm 7 hình quạt với tỉ lệ 5% cho trước.
Ta tô 4 màu khác nhau theo các phần đã xác định ở trên và nhớ chú giải.
Luyện tập 3 - Trang 96: Bảng số liệu sau cho biết tỉ lệ áo đồng phục theo kích cỡ của các bạn học sinh lớp 7A.
Cỡ áo |
S |
M |
L |
XL |
Tỉ lệ |
15% |
50% |
30% |
5% |
Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.13 vào vở để biểu diễn bảng thống kê này.
Giải:
Thấy cỡ áo XL có tỉ lệ thấp nhất nên hình quạt màu tím thể hiện cỡ áo XL.
Tỉ lệ cỡ áo S lớn hơn tỉ lệ cỡ áo XL và nhỏ hơn tỉ lệ 2 cỡ áo L và M nên hình quạt màu xanh thể hiện cỡ áo S.
Tỉ lệ cỡ áo L nhỏ hơn tỉ lệ cỡ áo M nên hình quạt màu vàng thể hiện cỡ áo L.
Hình quạt màu cam thể hiện cỡ áo M.
Biểu đồ hoàn thiện có dạng như sau:
3. Phân tích dữ liệu trong biểu đồ hình quạt
Luyện tập 4 - Trang 97: Cho biểu đồ Hình 5.15.
a) Hãy liệt kê ba nguồn điện chủ yếu của Việt Nam năm 2019.
b) Biết sản lượng điện của Việt Nam năm 2019 là 240,1 . 109 kWh. Em hãy cho biết trong năm này Việt Nam đã nhập khẩu bao nhiêu kWh điện.
Giải:
a) Ba nguồn điện chủ yếu của Việt Nam năm 2019 là:
Điện than: 41,6%; Thủy điện: 37,7%; Điện khí: 18,8%.
b) Điện nhập khẩu chiếm 1,4% sản lượng điện năm 2019 nên trong năm 2019 Việt Nam đã nhập khẩu số kWh điện là: 1,4% . 240,1 .
109 = . 240 . 1 .109 = 336,14.107 kWh điện.
Vậy năm 2019 Việt Nam đã nhập khẩu
336,14.107 kWh điện.
Luyện tập 5 - Trang 98: Dựa vào biểu đồ Hình 5.16, em hãy cho biết trong 200 học sinh khối 7 của trường đó có khoảng bao nhiêu bạn thích đọc sách hoặc nghe nhạc trong thời gian rảnh rỗi.
Giải:
Tổng số học sinh thích đọc sách hoặc nghe nhạc trong thời gian rảnh rỗi chiếm:
25% + 20% = 45% (tổng số học sinh).
Số học sinh thích đọc sách hoặc nghe nhạc trong thời gian rảnh rỗi là:
200 . 45% = 200 .
= 90 (học sinh).
Vậy trong 200 học sinh khối 7 của trường đó có 90 học sinh thích nghe nhạc và đọc sách trong thời gian rảnh rỗi.
Tranh luận trang 98: Cho biểu đồ Hình 5.17
Bạn Tròn: “Như vậy, nếu một trường trung học có 1000 học sinh thì chắc chắn có 328 học sinh bị cận thị”.
Bạn Vuông: “Tớ nghĩ đây chỉ là con số ước lượng thôi”.
Em đồng ý với ý kiến nào trong hai ý kiến trên?
Giải:
Tỉ lệ trong biểu đồ là ước lượng tỉ lệ trung bình cho tất cả các học sinh ở một số tỉnh của Việt Nam.
Nên ý kiến của bạn Vuông hợp lý hơn ý kiến của bạn Tròn.
4. Giải bài tập SGK trang 99
Bài 5.6 - Trang 99: Cho biểu đồ Hình 5.18.
a) Cho biết các thành phần của biểu đồ này.
b) Hình tròn trong biểu đồ được chia thành mấy hình quạt? Mỗi hình quạt biểu diễn số liệu nào?
c) Châu lục nào có số dân đông nhất? Ít nhất?
d) Biết rằng năm 2020 tổng số dân của 5 châu lục là 7773 triệu người.
Tính số dân của mỗi châu lục.
Giải:
a) Các thành phần của biểu đồ này là:
- Tiêu đề: Tỉ lệ số dân của các châu lục tính đến ngày 1 – 7 – 2020.
- Hình tròn biểu diễn dữ liệu: Châu Á, Châu Phi, Châu Âu, Châu Mĩ, Châu Úc.
- Chú giải.
b) Hình tròn trong biểu đồ được chia thành 5 hình quạt.
Hình quạt màu tím biểu diễn số dân của châu Úc tính đến ngày 1 – 7 – 2020.
Hình quạt màu vàng biểu diễn số dân của châu Mĩ tính đến ngày 1 – 7 – 2020.
Hình quạt màu xanh nõn chuối biểu diễn số dân của châu Âu tính đến ngày 1 – 7 – 2020.
Hình quạt màu cam biểu diễn số dân của châu Phi tính đến ngày 1 – 7 – 2020.
Hình quạt còn lại biểu diễn số dân của châu Á tính đến ngày 1 – 7 – 2020.
c) Dựa vào biểu đồ, số dân của châu Úc ít nhất, số dân của châu Á nhiều nhất.
d) Số dân của châu Á khoảng: 59,52% . 7773 =
.7773 = 4626,4896 (triệu người).
Số dân của châu Phi khoảng: 17,21% . 7773 =
.7773 = 1337,7333 (triệu người).
Số dân của châu Âu khoảng: 9,61% . 7773 =
.7773 = 746,9853 (triệu người).
Số dân của châu Mĩ khoảng: 13,11% . 7773 =
.7773 = 1019,0403 (triệu người).
Số dân của châu Úc khoảng: 7773 – 4626,4896 – 1337,7333 – 746,9853 – 1019,0403 = 42,7515 (triệu người).
Bài 5.7 - Tang 99: An khảo sát về thú nuôi được yêu thích của các bạn trong lớp và thu được kết quả như bảng sau:
Vật nuôi |
Chó |
Mèo |
Chim |
Cá |
Số bạn yêu thích |
10 |
20 |
7 |
3 |
Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.19 vào vở để biểu diễn bảng thống kê trên.
Giải:
Số bạn tham gia khảo sát là: 20 + 10 + 3 + 7 = 40 ( bạn)
Tỉ lệ các bạn thích mèo là:
.100% = 50%
Tỉ lệ các bạn thích chó là:
.100% = 25\%
Tỉ lệ các bạn thích cá là:
.100% = 7,5%
Tỉ lệ các bạn thích chim là:
.100% = 17,5%
Bài 5.8 - Trang 99: Biểu đồ Hình 5.20 cho biết tỉ lệ của một đội hiến máu gồm 200 tình nguyện viên. Hỏi:
a) Có bao nhiêu người mang nhóm máu A, bao nhiêu người mang nhóm máu B?
b) Có bao nhiêu người mang nhóm máu A hoặc O?
Giải:
a) Số người mang nhóm máu A là: 200.
= 40 (người)
Số người mang nhóm máu B là: 200.
= 60 (người)
Vậy có 40 người mang nhóm máu A, 60 người mang nhóm máu B.
b) Số người mang nhóm máu O là: 200.
= 80 (người)
=> Số người mang nhóm máu A hoặc O là: 40 + 80 = 120 (người)
Vậy có 120 người mang nhóm máu A hoặc O.
Bài 5.9 - Trang 99: Từ kết quả thu thập dữ liệu về kĩ năng bơi của học sinh tiểu học (H.5.12), em hãy ước lượng xem trong 800 học sinh tiểu học của một xã trong huyện đó, có bao nhiêu học sinh bơi thành thạo, bao nhiêu học sinh chưa biết bơi.
Giải:
Số học sinh bơi thành thạo là: 800.
= 400(học sinh)
Số học sinh chưa biết bơi là: 800.
= 120(học sinh)
Vậy trong 800 học sinh của xã thuộc huyện đó, có 400 học sinh bơi thành thạo, 140 học sinh chưa biết bơi.