Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!

Giải SGK Toán 6 chương 1, bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính - Sách Cánh diều

Thứ ba - 10/08/2021 05:02
Giải bài tập SGK Toán 6 chương 1, bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính - Sách Cánh diều, trang 26, 27, 28, 29.
Khi tính giá trị của một biểu thức, ta không được làm tùy tiện mà phải tính theo đúng quy ước thứ tự thực hiện các phép tính.
Khi tính giá trị của một biểu thức, ta không được làm tùy tiện mà phải tính theo đúng quy ước
Giải:
Khi tính giá trị của một biểu thức, ta không được làm tùy tiện mà phải tính theo đúng quy ước thứ tự thực hiện các phép tính.
Vậy qua bài thứ tự thực hiện các phép tính, ta thấy khi thực hiện phép tính có phép nhân và phép cộng, ta thực hiện phép cộng trước. 
Khi đó ta thực hiện phép tính: 3 + 4 x 2 = 3 + 8 = 11
Vậy bạn nữ làm đúng và bạn nam làm sai (vì bạn nam không tuân thủ thứ tự thực hiện phép tính). 
 

I. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không chứa dấu ngoặc

Bài tập 1:
Tính giá trị của biểu thức:
a) 507 - 159 - 59;
b) 180 : 6 : 3
Giải:
a) 507 - 159 - 59 = 348 - 59 = 289
b) 180 : 6 : 3 = 30 : 3 = 10

Bài tập 2:
Tính giá trị của biểu thức:
18 - 4 . 3 : 6 + 12
Giải:
18 - 4 . 3 : 6 + 12 = 18 - 12 : 6 + 12 = 18 - 2 + 12 = 16 + 12 = 28

Bài tập 3:
Tính giá trị của biểu thức:
43 : 8 . 32 - 52 + 9
Giải:
43 : 8 . 32 - 52 + 9 = 64 : 8 . 9 - 25 + 9 = 8 . 9 - 25 + 9 = 72 - 25 + 9 = 47 + 9 = 56


II. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức chứa dấu ngoặc

Bài tập 4
Tính giá trị của biểu thức:
15 + (39 : 3 - 8) . 4
Giải:
15 + (39 : 3 - 8) . 4 = 15 + (13 - 8) . 4 = 15 + 5 . 4 = 15 + 20 = 35

Bài tập 5:
Tính giá trị của biểu thức:
35 - {5 .[(16 + 12) : 4 + 3] - 2 . 10}
Giải:
35 - {5 . [(16 + 12) : 4 + 3] - 2 . 10} = 35 - {5 . [28 : 4 + 3] - 20}
= 35 - {5 . [7 + 3] - 20} = 35 - {5 . 10 - 20} = 35 - {50 - 20} = 35 - 30 = 5
 

* Bài tập

Tính giá trị của biểu thức (từ bài tập 1 đến bài tập 5): (Trang 29 SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1)
Câu 1 - Trang 29: (Toán 6 tập 1 sách Cánh Diều)
a) 2 370 - 179 + 21
b) 100 : 5 . 4
c) 396 : 18 : 2
Giải:
a) 2 370 - 179 + 21 = 2 191 + 21 = 2 212
b) 100 : 5 . 4 = 20 . 4 = 8
c) 396 : 18 : 2 = 22 : 2 = 11

Câu 2 - Trang 29: (Toán 6 tập 1 sách Cánh Diều)
a) 143 - 12 . 5
b) 27 . 8 - 6 : 3
c) 36 - 12 : 4 . 3 + 17
Giải:
a) 143 – 12 . 5 
= 143 – 60 = 83.

b) 27 . 8 – 6 : 3 
= 216 – 2 = 214.

c) 36 – 12 : 4 . 3 + 17 
= 36 – 3 . 3 + 17 
= 36 – 9 + 17 
= 27 + 17 = 44.  

Câu 3 - Trang 29: (Toán 6 tập 1 sách Cánh Diều)
a) 32 . 53 + 92
b) 83 : 42 – 52 
c) 33 . 92 – 52 . 9 + 18 : 6
Giải:
a) 32 . 53 + 92
= 9 . 125 + 81 
= 1 125 + 81 = 1206.

b) 83 : 42 – 52 
= 512 : 16 – 25
= 32 – 25 = 7.

c) 33 . 92 – 52 . 9 + 18 : 6
= 27 . 81 – 25 . 9 + 3
= 2 187 – 225 + 3
= 1 962 + 3 = 1 965.

Câu 4 - Trang 29: (Toán 6 tập 1 sách Cánh Diều)
a) 32 - 6 . (8 - 23) + 18;
b) (3 - 5 - 9)3 . (1 + 2 . 3)2 + 42
Giải:
a) 32 - 6 . (8 - 23) + 18;
= 32 – 6 . ( 8 – 8) + 18 

= 32 – 6 . 0 + 18 

= 32 – 0 + 18 

= 32 + 18 = 50. 

b) (3 . 5  – 9)3 . (1 + 2 . 3)2 + 42
= (15 – 9)3 . (1 + 6)2 + 16
= 63 . 72 + 16

= 216 . 49 + 16

= 10 584 + 16 

= 10 600. 

Câu 5 - Trang 29: (Toán 6 tập 1 sách Cánh Diều)
a) 9 234 : [3 . 3. (1 + 83)];
b) 76 - {2 . [2 . 52 - (31 - 2 . 3)]} + 3 . 25
Giải:
a) 9 234 : [3 . 3 . (1 + 83)]
= 9 234 : [3 . 3 . (1 + 512)]
= 9 234 : (3 . 3 . 513)
= 9 234 : (9 . 513)
= 9 234 : 4 617
= 2.

b) 76 – {2 . [2 . 52 – (31 – 2 . 3)]} + 3 . 25
= 76 – {2 . [2 . 25 – (31 – 6)]} + 3 . 25 
= 76 – [2 . (2. 25 – 25)] + 3 . 25
= 76 – [2 . (50 – 25)] + 3. 25
= 76 – (2 . 25) + 3. 25 
= 76 – 50 + 75 
= 26 + 75 = 101.

Câu 6 - Trang 29: (Toán 6 tập 1 sách Cánh Diều)
Trên 1 cm2 mặt lá có khoảng 30 000 lỗ khí. (Nguồn: Sinh học 6, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Tính tổng số lỗ khí trên hai chiếc lá có diện tích lần lượt 7 cm2 và 15 cm2.
Giải:
Bài toán này chúng ta có thể giải theo các cách sau đây:
Cách 1. 
Trên 1 cm2 mặt lá có khoảng 30 000 lỗ khí.
Do đó, số lỗ khí trên chiếc lá có diện tích 7 cm2 là: 
30 000 . 7 = 210 000 (lỗ khí)
Số lỗ khí trên chiếc lá có diện tích 15 cm2là: 
30 000 . 15 = 450 000 (lỗ khí)
Tổng số lỗ khí trên hai chiếc lá có diện tích lần lượt là 7cm2 và 15cm2 là: 
210 000 + 450 000 = 660 000 (lỗ khí)
Vậy tổng số lỗ khí trên hai chiếc lá có diện tích lần lượt là 7cm2 và 15cm2 là 660 000 lỗ khí. 

Cách 2. 
Tổng số lỗ khí trên hai chiếc lá có diện tích lần lượt là 7cmvà 15cm2.
30 000 . (7 + 15) = 660 000 (lỗ khí).
Vậy tổng số lỗ khí trên hai chiếc lá có diện tích lần lượt là 7cm2 và 15cm2 là 660 000 lỗ khí. 

Câu 7 - Trang 29: (Toán 6 tập 1 sách Cánh Diều)
Anh Sơn vào siêu thị mua 2 chiếc áo phông giá 125 000 đồng/chiếc; 3 chiếc quần soóc giá 95 000 đồng/chiếc; 5 chiếc khăn mặt giá 17 000 đồng/chiếc. Anh đã trả bằng hai phiếu mua hàng, mỗi phiếu trị giá 100 000 đồng. Anh Sơn còn phải trả thêm bao nhiêu tiền?
Giải:
Bài toán này chúng ta có thể giải theo các cách sau đây:
Cách 1. 
Anh Sơn mua 2 chiếc áo phông hết số tiền là: 
125 000 . 2 = 250 000 (đồng)
Anh Sơn mua 3 chiếc quần soóc hết số tiền là: 
95 000 . 3 = 285 000 (đồng)
Anh Sơn mua 5 chiếc khăn mặt hết số tiền là: 
17 000 . 5 = 85 000 (đồng)
Anh Sơn mua tất cả hết số tiền là:
250 000 + 285 000 + 85 000 = 620 000 (đồng)
Anh Sơn đã trả bằng hai phiếu mua hàng, mỗi phiếu trị giá 100 000 đồng.
Do đó anh Sơn còn phải trả thêm số tiền là: 
620 000 – 100 000 . 2 = 420 000 (đồng)
Vậy anh Sơn còn phải trả thêm 420 000 đồng. 

Cách 2. (làm gộp)
Tổng số tiền anh Sơn phải trả khi đi mua hàng là:
125 000 . 2 +  95 000 . 3 + 17 000 . 5  = 620 000 (đồng)
Anh Sơn đã trả bằng hai phiếu mua hàng, mỗi phiếu trị giá 100 000 đồng.
Số tiền anh Sơn phải trả thêm là:
620 000 – 100 000 . 2 =  420 000 (đồng)
Vậy anh Sơn còn phải trả thêm 420 000 đồng. 

Câu 8 - Trang 29: (Toán 6 tập 1 sách Cánh Diều)
Cô Hồng mua 30 quyển vở, 30 chiếc bút bi, hai hộp but chì mỗi hộp co 12 chiếc. Tổng số tiền cô phải thanh toán là 396 00 đồng. Cô chỉ nhớ giá của một quyển vở là 7 500 đồng, giá của một chiếc bút bi là 2 500 đồng. Hãy tính giúp cô Hồng xem một chiếc bút chì có giá bao nhiêu tiền.
Giải:
Số tiền cô Hồng phải trả để mua 30 quyển vở là:
7 500 . 30 = 225 000 (đồng)
Số tiền cô Hồng phải trả để mua 30 chiếc bút bi là: 
2 500 . 30 = 75 000 (đồng)
Một hộp bút chì có 12 chiếc nên hai hộp bút chì có số chiếc là: 
12 . 2 = 24 (chiếc)
Số tiền cô Hồng phải trả để mua hai hộp bút chì là:
396 000 – 225 000 – 75 000 = 96 000 (đồng)
Một chiếc bút chì có giá tiền là: 
96 000 : 24 = 4 000 (đồng)
Vậy một chiếc bút chì có giá là 4 000 đồng.  

Câu 9 - Trang 29: (Toán 6 tập 1 sách Cánh Diều)
Một trường trung học cơ sở tổ chức cho lớp 6D gồm 40 học sinh đi tham quan học tập ngoại khóa. Toàn bộ chi phí chuyến đi sẽ chia đều cho mỗi học sinh. Đến ngày đi, 4 học sinh của lớp 6D không tham gia được. Vì vậy mỗi bạn phải trả thêm 25 000 đồng so với dự kiến chi phí ban đầu. Tổng chi phí cho chuyến đi là bao nhiêu?
 Giải:
Số học sinh đi du lịch là:
40 – 4 = 36 (học sinh)
Tổng số tiền các bạn phải đóng thêm là: 
25 000 . 36 = 900 000 (đồng)
Số tiền các bạn phải đóng thêm chính là tổng số tiền phải đóng của 4 học sinh không đi, do đó, theo dự kiến, mỗi bạn phải đóng số tiền là: 
900 000 : 4 = 225 000 (đồng)
Tổng chi phí cho chuyến đi là:
225 000 . 40 =  9 000 000 (đồng)
Vậy tổng chi phí cho chuyến đi là 9 000 000 đồng. 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây