Trả lời:
Từ chỉ người: học sinh, bố, mẹ, thầy giáo, cô giáo, bạn bè.
Từ chỉ vật: lá, bàn, ghế.
Từ chỉ hiện tượng tự nhiên: nắng, gió.
Từ chỉ thời gian: hè, thu, hôm nay, năm học.
Câu 2 - Trang 9: Chơi trò chơi: Đường đua kì thú.
Trả lời:
- Tung xúc xắc để biết được đi mấy ô.
- Đến ô nào phải nói được hai từ thuộc ô đó (không trùng với các từ đã nêu). Nếu không nói được, phải lùi lại một ô.
- Ai đến đích trước người đó chiến thắng.
Trả lời:
Chơi trò chơi: Đường đua kì thú.
Cách chơi:
- Tung xúc xắc để biết được đi mấy ô.
- Đến ô nào phải nói được 2 từ thuộc ô đó (không trùng với các từ đã nêu). Nếu không nói được, phải lùi lại một ô.
Ví dụ:
+ Danh từ chỉ người: bố, mẹ, ông, bà, anh, chị, thầy giáo, học sinh, bạn bè,….
+ Danh từ chỉ vật: cây, hoa, lá, bàn, ghế, tủ, cửa sổ, thước kẻ, bút, tẩy, vở,…
+ Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên: nắng, mưa, gió, bão, lũ lụt, hạn hán,…
+ Danh từ chỉ thời gian: ngày, đêm, mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông, ngày mai, hôm nay,….
- Ai đến đích trước người đó chiến thắng.
Câu 3 - Trang 10: Tìm các danh từ chỉ người, đồ vật trong lớp học của em.
Trả lời:
- Danh từ chỉ người: thầy giáo, cô giáo, học sinh, bạn bè,…
- Danh từ chỉ đồ vật: bàn, ghế, bút, thước, sách, vở, đồng hồ, kệ sách,…
Câu 4 - Trang 10: Đặt 3 câu, mỗi câu chứa 1 - 2 danh từ tìm được ở bài tập 3.
Trả lời:
- Cô giáo của em rất hiền.
- Trong cặp sách của chúng em có rất nhiều đồ dùng học tập như bút, thước, tẩy, sách vở,….
- Giờ ra chơi, học sinh ùa ra sân như đàn chim vỡ tổ.