Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi 2. Viết - GV yêu cầu HS đọc nhẩm một lần các số. - GV hướng dẫn HS viết vào vở các từ chỉ số. Ví dụ: 0: không. Mỗi số viết 1 lần. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 3. Tìm từ -Tìm từ có cùng vần với mỗi từ chỉ số GV có thể sử dụng nhiều hình thức hoạt động khác nhau cho nội dung dạy học này. 4. Luyện chính tả Tiếng được viết bắt đầu bằng c, k. + GV gắn thẻ chữ c, k lên bảng. + GV đọc, HS đọc nhẩm theo. + HS làm việc nhóm đôi: tìm những tiếng được viết bắt đầu bằng c, k. + Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp (đọc tiếng tìm được, phân tích cấu tạo của tiếng). - Tiếng được viết bắt đầu bằng g, gh. Các bước thực hiện tương tự như c, k. - Tiếng được viết bắt đầu bằng ng, ngh. Các bước thực hiện tương tự như c, k. HS viết các tiếng tìm được vào Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng c, k. + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng g, gh + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng ng, ngh. GV quan sát, sửa lỗi cho HS. |
-Hs chơi -HS đọc -HS lắng nghe -Hs lắng nghe - HS tìm -Hs lắng nghe và quan sát -Hs đọc - HS thảo luận - Hs trình bày -HS thực hiện -Hs lắng nghe, quan sát |
5. Đọc - GV đọc mẫu. - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: Có những loài hoa nào được nói tới trong đoạn văn? Theo em, đoạn văn miêu tả cảnh vật vào mùa nào trong năm? Vì sao em biết? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 6. Tìm trong đoạn văn Mùa xuân đến những tiếng cùng van với nhau - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có vần giống nhau (lâm - tấm, chào mào, trầm ngâm,..). Lưu ý: HS không nhất thiết phải tìm ra tất cả các tiếng cùng vần với nhau. - GV hỏi HS về các tiếng có vần giống nhau: Những câu nào có tiếng chứa vần giống nhau? Những tiếng nào có vấn giống nhau? Hãy phân tích cấu tạo của tiếng lấm và tấm... GV thực hiện tương tự với các câu còn lại. 7. Tìm trong và ngoài đoạn văn tiếng có vần anh, ang - Tìm những tiếng trong đoạn văn có vần anh, ang. + GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi và thảo luận các câu hỏi sau: Những câu nào có vần anh? Những câu nào có vần ang? Hãy phân tích cấu tạo của tiếng có vần anh/ ang + Các nhóm trình bày kết quả trước lớp. + GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm. - Tìm những tiếng ngoài đoạn văn có vần anh, ang. + Nhóm đôi thảo luận theo yêu cầu của GV: Tìm các tiếng ngoài đoạn văn có vấn anh, ang. Sau đó chia sẻ kết quả với nhóm khác để điều chỉnh, bổ sung số lượng tiếng có vần anh, ang của nhóm mình. + Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. + GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm. 8. Củng cố - GV khen ngợi, động viên HS, lưu ý HS ôn lại các âm, vấn xuất hiện trong bài ôn. - GV cũng có thể khuyến khích HS sưu tầm tranh ảnh vẻ mùa xuân. |
- HS lắng nghe - HS lắng nghe -HS đọc - HS tìm những từ ngữ nói về đặc điểm của loài hoa đó. Kể tên những loài chim được nói tới trong bài, Tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm của chúng. - HS trả lời - HS lắng nghe . - HS đọc - HS trả lời - HS trả lời - HS phân tích - HS trao đổi. - HS trình bày. - HS lắng nghe. - HS trả lời. - HS trao đổi. - HS trình bày. - HS lắng nghe. -Hs lắng nghe |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Ôn đọc: - GV ghi bảng. G.H,K,L,M,N - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. G.H,K,L,M,N Mỗi chữ 1 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Chấm bài: - GV chấm vở của HS. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. |
- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - HS viết vở ô ly. - Dãy bàn 1 nộp vở. |
Ý kiến bạn đọc