Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!

Giải SGK Toán 7 sách Kết nối tri thức, bài 10: Tiên đề Euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song

Thứ ba - 11/10/2022 05:10
Giải SGK Toán 7 sách Kết nối tri thức, bài 10: Tiên đề Euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song - Trang 51, ...

Mở đầu trang 51: Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a, chúng ta đã biết cách vẽ một đường thẳng b đi qua điểm M và song song với a. Vậy có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng b như vậy?
bai 10 cau mo dau
Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:
Giải:
Ta có thể vẽ được duy nhất một đường thẳng b như vậy.
 

1. Tiên đề Euclid về đường thẳng song song

Hoạt động 1 - Trang 51: Cho trước đường thẳng a và một điểm M không nằm trên đường thẳng a (H.3.31).
Dùng bút chì vẽ đường thẳng b đi qua M và song song với đường thẳng a.
Dùng bút màu vẽ đường thẳng c đi qua M và song song với đường thẳng a.
Em có nhận xét gì về vị trí của hai đường thẳng b và c?
bai 10 hd1
Giải:
Dùng bút chì vẽ đường thẳng b đi qua M và song song với đường thẳng a, ta được:
bai 10 hd1a

Dùng bút màu vẽ đường thẳng c đi qua M và song song với đường thẳng a, ta được:
bai 10 hd1b

Nhận xét: Hai đường thẳng b và c trùng nhau.

Luyện tập 1 - Trang 52: Phát biểu nào sau đây diễn đạt đúng nội dung của Tiên đề Euclid?
(1) Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua M và song song với a là duy nhất.
(2) Có duy nhất một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
(3) Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a có ít nhất một đường thẳng song song với a.
Giải:
Phát biểu (1) diễn đạt đúng nội dung của Tiên đề Euclid.
 

2. Tính chất của hai đường thẳng song song

Hoạt động 2 - Trang 52: Vẽ hai đường thẳng song song a, b. Kẻ đường thẳng c cắt đường thẳng a tại A và cắt đường thẳng b tại B.
Trên Hình 3.34:
a) Em hãy đo một cặp góc so le trong rồi rút ra nhận xét;
b) Em hãy đo một cặp góc đồng vị rồi rút ra nhận xét.
hinh 3 34
Giải:
bai 10 hd 2
Gọi đường thẳng bd.
a) Xét cặp góc so le trong là cặp góc aAB và ABd.
Thực hiện đo, ta được  = 53o = 53o
Do đó  =
b) Xét cặp góc đồng vị là cặp aAB và bBc.
Thực hiện đo, ta được  = 53o
Do đó  =

Luyện tập 2 - Trang 53:
1. Cho Hình 3.36, biết MN // BC, 
 = 60o,  = 150o
Hãy tính số đo các góc BMN và ACB.
hinh 3 36
2. Cho Hình 3.37, biết rằng xx'//yy' và zz'⊥ xx'. Tính số đo góc ABy và cho biết zz' có vuông góc với yy'  không.
hinh 3 37
Giải:
bai 10 LT 2a
2.
 bai 10 LT 2b

3. Giải bài tập trang 53

Bài 3.17 - Trang 53: Cho hình 3.39, biết rằng mn // pq. Tính số đo góc mHK, vHn.
hinh 3 39
Giải:
Do mn // pq nên  =  (hai góc so le trong)
Do đó  = 70o
Do mn // pq nên  =  (hai góc đồng vị)
Do đó  = 70o
Vậy  = 70;  = 70o

Bài 3.18 - Trang 53: Cho hình 3.40:
hinh 3 40
a) Giải thích tại sao Am // By.
b) Tính số đo góc CDm.
Giải:
a) Quan sát hình vẽ:
Ta có:  =  = 70o
Mà hai góc nằm ở vị trí so le trong.
=> Am // By (dấu hiệu hai đường thẳng song song)
b) Ta có: Am // By (Chứng minh câu a)
=>  =  = 120o (hai góc ở vị trí đồng vị)
Vậy  = 120o

Bài 3.19 - Trang 54: Cho hình 3.41:
hinh 3 41
a) Giải thích tại sao xx’ // yy’.
b) Tính số đo góc MNB.

Giải:
a) Quan sát hình vẽ:
Ta có: ' =  = 65o
Mà hai góc nằm ở vị trí đồng vị.
=> xx’ // yy’ (dấu hiệu hai đường thẳng song song)
b) Ta có: xx’ // yy’ (Chứng minh câu a)
=>  =  = 70o (hai góc ở vị trí so le trong)
Vậy  = 70o

Bài 3.20 - Trang 54: Cho hình 3.42, biết rằng Ax // Dy,  = 90o;  = 50o. Tính số đo các góc ADC và ABC.
hinh 3 42
Giải:
Do  = 90o nên Ax AD
Mà Ax // Dy nên AD Dy
Do đó  = 90o
Do Ax// Dy nên  =  = 50o (2 góc so le trong)
Vậy   = 90o;   = 50o

Bài 3.21 - Trang 54: Cho hình 3.43. Giải thích tại sao:
hinh 3 43
a) Ax’ // By
b) By ⊥ HK
Giải:
Quan sát hình vẽ
a) Ta có:  =  = 45o
Mà hai góc nằm ở vị trí so le trong
=> Ax’ // By (Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)

b) Ta có: Ax’ // By (chứng minh câu a)
Ta lại có:  = 90o
=>  =  = 95o (Hai góc đồng vị bằng nhau)
=> By HK

Bài 3.22 - Trang 54: Cho tam giác ABC. Vẽ đường thẳng a đi qua A và song song với BC. Vẽ đường thẳng b đi qua B và song song với AC. Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng a, bao nhiêu đường thẳng b? Vì sao?
Giải:
Qua điểm A nằm ngoài đoạn BC, vẽ được duy nhất một đường thẳng song song với BC. Do đó ta chỉ có thể vẽ được 1 đường thẳng a.
Qua điểm B nằm ngoài đoạn AC, vẽ được duy nhất một đường thẳng song song với AC. Do đó ta chỉ có thể vẽ được 1 đường thẳng b.
bai 10 cau 22

Bài 3.23 - Trang 54: Cho hình 3.44:
hinh 3 44

Giải thích tại sao:
a) MN // EF;
b) HK // EF;
c) HK // MN.
Giải:
Quan sát hình vẽ ta có:
a) Ta có:
  =   = 30o
Mặt khác hai góc ở vị trí so le trong
=> MN // EF (Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)

b) Ta có:   =  = 60o ​​​​​​​
Mặt khác hai góc ở vị trí đồng vị
=> HK // EF (Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)

c) Ta có: MN // EF (chứng minh câu a)
HK // EF (chứng minh câu b)
=> HK // MN (tính chất bắc cầu)

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây