Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!

Giải Tiếng Anh 5, Unit 2: Lesson 3 - Global Success

Chủ nhật - 23/06/2024 06:29
Giải Tiếng Anh 5 Global Success, Unit 2: Lesson 3 - Trang 20, 21
1. Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)
Bài nghe:

fifteen (mười lăm)
sixteen (mười sáu)
I live at fifteen Ba Dinh Street.
(Tôi sống ở số 15 đường Ba Đình.)
She lives at sixteen London Street.
(Cô ấy sống ở số 16 đường Luân Đôn.)

2. Circle, listen and check (Khoanh tròn, lắng nghe và kiểm tra)
Bài nghe:




Trả lời:
1. c
2. a
3. a
 
3. Let’s chant (Hãy hát)
Bài nghe:



Dịch:
Bạn sống ở đâu?
Mình sống ở số 15 phố Balloon.
Bạn sống ở đâu?
Mình sống ở số 16 phố Cartoon.
Địa chỉ của bạn là gì?
Đó là số 18 phố Balloon.
Địa chỉ của bạn là gì?
Đó là số 19 phố Cartoon.

4. Read and tick True or False (Đọc và đánh dấu Đúng hoặc Sai)
Dear Lan,
Thank you for your email. I live in Sydney. It's a great city. My two best friends live in Sydney, too. Ann lives in a flat in King Street. Nick lives in a house in Crown Street. Their homes aren't far from our school.
And I live in a tower. My address is 33 Oxford Street.
What about you? Where do you live? Tell me about your home.
Best wishes,
David

Dịch:
Bạn Lan thân mến,
Cảm ơn vì lá thư của bạn! Mình sống ở Sydney. Đó là một thành phố tuyệt vời. Hai người bạn thân nhất của mình cũng sống ở Sydney. Ann sống trong một căn hộ ở phố King. Nick sống trong một ngôi nhà ở phố Crown. Nhà của họ không xa trường học của chúng mình.
Và mình sống trong một tòa tháp. Địa chỉ của mình là 33 đường Oxford.
Còn bạn thì sao? Bạn sống ở đâu? Hãy kể cho mình nghe về ngôi nhà của bạn.
Lời chúc tốt nhất,
David



Dịch:
1. David sống ở London.
2. Những người bạn thân nhất của anh ấy là Ann và Nick.
3. Ann không sống trong một ngôi nhà
4. Nick sống trong một ngôi nhà ở phố Queen.
5. David sống trong một tòa tháp ở phố Crown.

Trả lời:
1. False 2. True 3. True 4. False 5. False

5. Let's write. (Cùng viết.)
1. Where do you live?
2. What's your address?
3. Where does your best friend live?
4. What's his / her address?

Trả lời:
1. Where do you live?
    I live at 15 London Street.
2. What’s your address?
    It’s 18 Crown Street.
3. Where does your best friend live?
    She lives in a house in King Street.
4. What’s his/her address?
    It's 20 King Street.
Tạm dịch: 
1. Bạn sống ở đâu?
   Mình sống ở số 15 đường London.
2. Địa chỉ của bạn là gì?
   Nó là số 18 đường Crown.
3. Bạn thân của bạn sống ở đâu?
   Cô ấy sống ở ngôi nhà trên đường King.
4. Địa chỉ của của cô ấy là gì?
   Đó là số 20 đường King.

6. Project (Dự án)

  Ý kiến bạn đọc

DANH MỤC

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây