Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!

Giải Tiếng Anh 5 Family and Friends: Review 1 - Chân trời sáng tạo

Thứ năm - 04/07/2024 04:28
Giải Tiếng Anh 5 Family and Friends: Review 1 - Trang 26.
* Listening
1. Listen and match the children to the food and drink. There is one extra (Lắng nghe và nối đứa trẻ với thức ăn và đồ uống. Có một cái thừa)
Bài nghe:


Nội dung bài nghe:
Waiter: Welcome to Happy Day restaurant. What would you like to drink?
Chi: Could I have some ice tea, please?
Nam: Could I have some melon juice, please?
Waiter: Would you like anything to eat?
Nam: Mmm, yes. Could I have some noodles, please?
Waiter: Would you like chicken noodles or fish noodles? Nam Chicken noodles, please. With mushrooms.
Chi: Yum, that sounds delicious. Could I have some noodles, too, please? With fish. But no mushrooms for me.
Waiter: Of course.

Dịch:
Người phục vụ: Chào mừng đến với nhà hàng Happy Day. Bạn muốn uống gì?
Chi: Cho tôi xin chút trà đá được không?
Nam: Cho tôi xin một ít nước dưa được không?
Người phục vụ: Bạn có muốn ăn gì không?
Nam: Có. Làm ơn cho tôi xin ít mì được không?
Người phục vụ: Bạn muốn mì gà hay mì cá? Xin mời mì gà Nam. Với nấm.
Chi: Yum, nghe ngon quá. Cho tôi xin thêm một ít mì được không? Với cá. Nhưng không có nấm cho tôi.
Người phục vụ: Tất nhiên rồi.

Trả lời:
Chi: ice tea, fish noodles
Nam: melon juice, chicken noodles, mushrooms

* Reading
2. Read about Mai’s trip to the supermarket. Write 2 words for each answer (Đọc về chuyến đi siêu thị của Mai. Viết 2 từ cho mỗi câu trả lời)
Every Saturday, my mom and I go to the supermarket. Mom often makes chicken rice on the weekend, so we buy some chicken, two cucumbers, and some onions.
We usually have rice and fish sauce at home. We buy some other things, too. Dad sometimes helps mom to cook dinner. It's always delicious!
1. Mai and her mother go to the supermarket on Saturdays.
2. Mom often makes … on the weekend.
3. They buy some chicken, some onions, and … .
4. Dad sometimes … to cook dinner.
5. The meal is … .

Dịch:
Thứ Bảy hàng tuần, mẹ tớ và tớ đi siêu thị. Mẹ thường làm cơm gà vào cuối tuần nên chúng tớ mua một ít thịt gà, hai quả dưa chuột và một ít hành tây.
Ở nhà chúng tớ thường có cơm và nước mắm. Chúng tớ cũng mua một số thứ khác. Bố thỉnh thoảng giúp mẹ nấu bữa tối. Nó luôn luôn ngon!
1. Mai và mẹ đi siêu thị vào thứ bảy.
2. Mẹ thường làm cơm gà vào cuối tuần.
3. Họ mua một ít thịt gà, một ít hành tây và hai quả dưa chuột.
4. Bố thỉnh thoảng giúp mẹ nấu bữa tối.
5. Bữa ăn luôn ngon miệng.

Trả lời:
1. on Saturdays
2. chicken rice
3. two cucumbers
4. helps Mom
5. very delicious

* Phonics
3. Circle the odd one out (Khoanh tròn cái lẻ ra)

Trả lời:
1. rides 2. loves 3. writes
4. cookies 5. catches 6. listens

* Speaking
4. Describe your routines (Mô tả thói quen của bạn)

Trả lời:
1. What do you usually do in the morning?
 (Bạn thường làm gì vào buổi sáng?)
I usually get up early and get ready for school.
(Tôi thường dậy sớm và chuẩn bị đến trường.)

2. What do you usually do after school?
(Bạn thường làm gì sau giờ học?)
I often have a snack and do my homework.
(Tôi thường ăn vặt và làm bài tập về nhà.)

3. Where do you often go at the weekend?
(Bạn thường đi dâu vào cuối tuần?)
I often go to the supermarket with my family.
(Tôi thường đi siêu thị cùng với gia đình.)

4. Do you sometimes go to the park?
(Bạn có thỉnh thoảng đến công viên không?)
Yes, I do. I go there with my friends.
(Có. Tôi đến đó cùng với bạn.)

* Writing
5. What do you and your family usually do in the evening? Write a paragraph of 30-40 words. (Buổi tối bạn và gia đình thường làm gì? Viết một đoạn văn khoảng 30-40 từ.)
Trả lời:
In the evening, I always eat dinner with my family. My mom gets home at 5 p.m. I help my mom to cook dinner. My dad and my sister lay the table. After having dinner, we watch TV together. It is happy.

Dịch:
Vào buổi tối, mình luôn ăn tối cùng gia đình. Mẹ mình về nhà lúc 5 giờ chiều. Mình giúp mẹ nấu bữa tối. Bố và chị mình dọn bàn. Sau khi ăn tối, chúng mình cùng nhau xem TV. Thật là hạnh phúc.
 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây