Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!

Giải Địa lí 8 sách Kết nối tri thức, bài 6: Thủy văn Việt Nam

Chủ nhật - 01/10/2023 21:41
Giải Địa lí 8 sách Kết nối tri thức, bài 6: Thủy văn Việt Nam - Trang 119, 124, 125.
Mở đầu trang 119: Nước ta có hệ thống sông ngòi, hồ đầm phong phú với nguồn nước dồi dào. Đây là nguồn tài nguyên có ý nghĩa quan trọng đối với đời sống và sản xuất. Hãy kể tên một số sông, hồ mà em biết.
Trả lời:
- Sông: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu,...
- Hồ:
+ Các hồ tự nhiên: hồ Tây, hồ Ba Bể, hồ Suối Hai, hồ Đồng Mô, hồ Cấm Sơn,...
+ Các hồ nhân tạo: hồ thủy điện Hòa Bình, hồ thủy điện Sơn La, hồ thủy điện Thác Bà, hồ Núi Cốc, hồ Kẻ Gỗ, hồ thủy điện Trị An, hồ thủy điện Yaly,...
 

1. Sông ngòi

a. Đặc điểm chung
* Đọc thông tin mục a và quan sát vào hình 6.1, hãy:
Câu hỏi 1 trang 119: Xác định phạm vi lưu vực của ba hệ thống sông: Hồng, Thu Bồn, Mê Công ở lãnh thổ Việt Nam trên bản đồ.

giai dia li 8 sach ket noi bai 6
Trả lời:
giai dia li 8 sach ket noi bai 6 1

Câu hỏi 2 - Trang 119: Trình bày đặc điểm mạng lưới sông ngòi nước ta.
Trả lời:
Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước, chủ yếu là sông nhỏ, chảy theo hai hướng chính là tây bắc - đông nam và vòng cung, một số sông chảy theo hướng tây - đông,...
Chế độ dòng chảy của sông ngòi nước ta phân hai mùa rất rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn, do ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa. Trung bình lượng nước trong mùa lũ chiếm tới 70 ~ 80% tổng lượng nước cả năm.
Sông ngòi nước ta có nhiều nước (hơn 800 tỉ m)/năm) và lượng phù sa khá lớn (tổng lượng phù sa khoảng 200 triệu tấn/năm).
 

b. Một số hệ thống sông lớn

Câu hỏi trang 124: Dựa vào thông tin và hình 6.3, 6.5, 6.7 trong mục b, hãy phân tích đặc điểm mạng lưới và chế độ nước của một trong ba hệ thống sông.
giai dia li 8 sach ket noi bai 6 2

Trả lời:
Hệ thống sông Thu Bồn:
Đặc điểm:
- Có 78 phụ lưu, chiều dài trên 10km.
- Các sông, suối trong hệ thống sông thường ngắn, dốc, phân thành nhiều lưu vực nhỏ độc lập.
- Mạng lưới sông hình nan quạt.
Chế độ nước sông:
- Chia 2 mùa rõ rệt: mùa lũ (tháng 10 - tháng 12), mùa cạn (tháng 1 - tháng 9).
- Lũ lên rất nhanh và đột ngột do đặc điểm địa hình, khí hậu và mạng lưới sông.
 

2. Hồ, đầm

Câu hỏi trang 125: Dựa vào thông tin và hình 6.8, 6.9 trong mục 2, hãy phân tích vai trò của hồ, đầm đối với sản xuất và sinh hoạt ở nước ta.
giai dia li 8 sach ket noi bai 6 3
Trả lời:
* Vai trò của vai trò của hồ, đầm đối với sản xuất:
- Nông nghiệp:
+ Các hồ, đầm nước ngọt là nguồn cung cấp nước cho trồng trọt và chăn nuôi.
+ Hồ, đầm là mặt nước tự nhiên để nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản nước ngọt, nước lợ và nước mặn như đầm phá Tam Giang, đầm Thị Nại, hồ thuỷ điện Hòa Bình,...
- Công nghiệp:
+ Các hồ thuỷ điện (Hòa Bình, Sơn La, Yaly,..) là nơi trữ nước cho nhà máy thủy điện.
+ Hồ cung cấp nước cho các ngành công nghiệp như: chế biến lương thực - thực phẩm, khai khoáng,...
- Dịch vụ:
+ Một số hồ, đầm thông với các sông, biển có giá trị về giao thông.
+ Nhiều hồ, đầm có cảnh quan đẹp, hệ sinh thái với tính đa dạng sinh học cao, khí hậu trong lành được khai thác để phát triển du lịch, như hồ Tơ Nưng, hồ Ba Bể,…
* Vai trò của vai trò của hồ, đầm đối với sinh hoạt:
- Phục vụ nhu cầu nước trong sinh hoạt, là nguồn ngọt lớn.
- Đóng vai trò đảm bảo an ninh nguồn nước, nhất là ở các khu vực có mùa khô sâu sắc.
 

3. Nước ngầm

Câu hỏi trang 125 Địa Lí 8: Dựa vào thông tin trong mục 3, hãy phân tích vai trò của nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt ở nước ta.
Trả lời:
Nước ngầm có vai trò quan trọng đối với sản xuất và sinh hoạt của con người.
Đối với sản xuất:
- Nông nghiệp: Nước ngầm cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản,...) đặc biệt với các vùng khan hiếm nước mặt như Tây Nguyên, duyên hải Nam Trung Bộ.
- Công nghiệp: Nước ngắm được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp như: chế biến lương thực - thực phẩm, sản xuất giấy,...
- Dịch vụ: Một số nguồn nước nóng, nước khoáng được khai thác để chữa bệnh và phát triển du lịch nghỉ dưỡng.
Đối với sinh hoạt: Nước ngầm là nguồn nước quan trọng phục vụ cho sinh hoạt của người dân ở nước ta.
 

* Luyện tập - Vận dụng

Luyện tập 1 - Trang 125: Cho biết thời gian mùa lũ, mùa cạn của ba hệ thống sông: Hồng, Thu Bồn, Mê Công theo bảng mẫu dưới đây vào vở
Hệ thống sông/ Chế độ nước Sông Hồng Sông Thu Bồn Sông Mê Công
Thời gian mùa lũ      
Thời gian mùa cạn      

Trả lời:
Hệ thống sông/ Chế độ nước Sông Hồng Sông Thu Bồn Sông Mê Công
Thời gian mùa lũ Tháng 6 - 10 Tháng 10 - 12 Tháng 7 - 11
Thời gian mùa cạn Tháng 11 - 5 Tháng 1 - 9 Tháng 12 - 6

Luyện tập 2 - Trang 125: Xác định vị trí một số sông, hồ nước ta trên bản đồ hình 6.1.
giai dia li 8 sach ket noi bai 6
Trả lời:
giai dia li 8 sach ket noi bai 6 4

Vận dụng trang 125: Tìm hiểu vai trò của một dòng sông hoặc hồ ở nước ta đối với sinh hoạt và sản xuất.
Trả lời:
* Lựa chọn: Tìm hiểu vai trò của hồ thủy lợi Dầu Tiếng
* Trình bày:
- Hồ Dầu Tiếng là hồ thủy lợi xây dựng trên sông Sài Gòn, thuộc địa phận tỉnh Tây Ninh rộng 270 km2, chứa 1,5 tỉ m3 nước.
- Vai trò:
+ Đảm bảo nước tưới vào mùa khô cho hàng trăm nghìn héc-ta đất nông nghiệp thuộc các tỉnh: Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước, Long An và Thành phố Hồ Chí Minh; góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
+ Tận dụng diện tích mặt nước và dung tích hồ để nuôi cá.
+ Phát triển du lịch.
+ Cải tạo môi trường, sinh thái.
+ Cấp nước cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất công nghiệp trong vùng khoảng 100 triệu m³ mỗi năm.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây