Câu 1 - Trang 12: (Toán 6 tập 1 sách Cánh Diều)
Xác định số tự nhiên ở dấu ?, biết a, b, c là các chữ số, a≠0
Tổng |
Số |
2 000 000 + 500 000 + 60 000 + 500 + 90 |
2 560 590 |
9 000 000 000 + 50 000 000 + 8 000 000 + 500 000 + 400 |
? |
a x 100 + b x 10 + 6 |
? |
a x 100 + 50 + c |
? |
Giải:
Ta có:
9 000 000 000 + 50 000 000 + 8 000 000 + 500 000 + 400 = 9 058 500 400
(Trong tổng không có hàng trăm triệu, hàng chục nghìn và hàng nghìn nên ta thay bởi các chữ số 0).
a x 100 + b x 10 + 6 =
a x 100 + 50 + c = a x 100 + 5 x 10 + c =
Câu 2 - Trang 13: (Toán 6 tập 1 sách Cánh Diều)
Đọc và viết:
a) Số tự nhiên lớn nhất có sáu chữ số khác nhau.
b) Số tự nhiên nhỏ nhất có bỷ chữ số khác nhau.
c) Số tự nhiên chẵn lớn nhất có tám chữ số khác nhau.
d) Số tự nhiên lẻ nhở nhất có tám chữ số khác nhau.
Giải:
a) Số tự nhiên lớn nhất có 6 chữ số khác nhau là: 987 654
b) Số tự nhiên nhỏ nhất có bảy chữ số khác nhau là: 1 023 456
c) Số tự nhiên chẵn lớn nhất có tám chữ số khác nhau là: 98 765 432
d) Số tự nhiên lẻ nhỏ nhất có tám chữ số khác nhau là: 10 234 567.
Câu 3 - Trang 13: (Toán 6 tập 1 sách Cánh Diều)
Đọc số liệu về các đại lượng trong bảng dưới đây:
Đại dương |
Diện tích (km2) |
Độ sâu trung bình (m) |
Ấn Độ Dương |
76 200 000 |
3 897 |
Bắc Băng Dương |
14 800 000 |
1 205 |
Đại Tây Dương |
91 600 000 |
3 926 |
Thái Bình Dương |
178 700 000 |
4 028 |
(Nguồn: Hoàng Ngọc Cảnh (CB), Địa lí Tự nhiên đại cương 2, NXB Đại học Sư phạm, 2011)
Giải:
* Ấn Độ Dương:
+ Diện tích: bảy mươi sáu triệu hai trăm nghìn ki-lô-mét vuông
+ Độ sâu trung bình: ba nghìn tám trăm chín mươi bảy mét
* Bắc Băng Dương:
+ Diện tích: mười bốn triệu tám trăm nghìn ki-lô-mét vuông
+ Độ sâu trung bình: một nghìn hai trăm linh năm mét
* Đại Tây Dương:
+ Diện tích: chín mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ki-lô-mét vuông
+ Độ sâu trung bình: ba nghìn chín trăm hai mươi sáu mét
* Thái Bình Dương:
+ Diện tích: một trăm bảy mươi tám triệu bảy trăm nghìn ki-lô-mét vuông
+ Độ sâu trung bình: bốn nghìn không trăm hai mươi tám mét.
Câu 4 - Trang 13: (Toán 6 tập 1 sách Cánh Diều)
a) Đọc các số La Mã sau: IV; VIII; XI; XXIII; XXIV; XXVII
b) Viết các số sau bằng số La Mã: 6; 14; 18; 19; 22; 26; 30.
Giải:
a) Theo bảng ghi số La Mã:
+ Số IV đọc là: bốn
+ Số VIII đọc là: tám
+ Số XI đọc là: mười một
+ Số XXIII đọc là: hai mươi ba
+ Số XXIV đọc là: hai mươi tư
+ Số XXVII đọc là: hai mươi bảy.
b) Theo bảng ghi La Mã ta có:
+ Số 6, ta tách 6 = 5 + 1, số 5 là V, số 1 là I nên số 6 ta viết là: VI
+ Số 14, ta tách 14 = 10 + 4, số 10 là X, số 4 là IV nên số 14 ta viết là: XIV
+ Số 18, ta tách 18 = 10 + 5 + 3, số 10 là X, số 5 là V, số 3 là III nên số 18 ta viết là: XVIII
+ Số 19, ta tách 19 = 10 + 9, số 10 là X, số 9 là IX nên số 19 ta viết là: XIX
+ Số 22, ta tách 22 = 10 + 10 + 2, số 10 là X, số 2 là II, nên số 22 ta viết là: XXII
+ Số 26, ta tách 26 = 10 + 10 + 5 + 1, số 10 là X, số 5 là V, số 1 là I nên số 26 ta viết là: XXVI
+ Số 30, ta tách 30 = 10 + 10 + 10, số 10 là X nên số 30 ta viết là: XXX.
Câu 5 - Trang 13: (Toán 6 tập 1 sách Cánh Diều)
a) Viết các số sau theo thứ tự tăng dần: 12 059 369; 9 909 820; 12 058 967; 12 059 305
b) Viết các số sau theo thứ tự giảm dần: 50 413 000; 39 502 403; 50 412 999; 39 502 413
Giải:
a) Vì số 9 909 820 là số có bảy chữ số còn ba số còn lại là các số có tám chữ số nên ta so sánh các số còn lại ta được:
12 058 967 < 12 059 305 < 12 059 369
Khi đó ta có: 9 909 820 < 12 058 967 < 12 059 305 < 12 059 369
Vậy sắp xếp các số đã cho theo thứ tự tăng dần là: 9 909 820; 12 058 967; 12 059 305; 12 059 369.
b) Bốn số đã cho đều là số có tám chữ số nên ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số từ trái sang phải cho đến khi có cặp chữ số khác nhau ta được:
39 502 403 < 39 502 413 < 50 412 999 < 50 413 000
Hay 50 413 000 > 50 412 999 > 39 502 413 > 39 502 403
Vậy sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ giảm dần là: 50 413 000; 50 412 999; 39 502 413; 39 502 403.
Câu 6 - Trang 13: (Toán 6 tập 1 sách Cánh Diều)
Viết tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn mỗi điều kiện sau:
a) x ≤ 6;
b) 35 ≤ x ≤ 39;
c) 216 < x ≤ 219
Giải:
a) Ta có số tự nhiên x thỏa mãn x ≤ 6 là x < 6 hoặc x = 6 hay ta đọc là số tự nhiên x nhỏ hơn hoặc bằng (bé hơn hoặc bằng) 6.
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn x ≤ 6. Khi đó ta viết tập hợp A là:
A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}.
b) Gọi B là tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn 35 ≤ x ≤ 39 .
Khi đó ta có B là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 35 và nhỏ hơn hoặc bằng 39, gồm các số: 35; 36; 37; 38; 39. Nên ta viết tập hợp B là:
B = {35; 36; 37; 38; 39}.
c) Gọi C là tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn 216 < x ≤ 219 .
Khi đó ta có C là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 216 và nhỏ hơn hoặc bằng 219, gồm các số: 217; 218; 219. Nên ta viết tập hợp C là:
C = {217; 218; 219}.
Câu 7 - Trang 13: (Toán 6 tập 1 sách Cánh Diều)
Tìm chữ số thích hợp ở dấu * sao cho:
a) 3 369 <
< 3 389;
b) 2 020 ≤
< 2 040.
Giải:
a) Ta có số cần điền ở vị trí * là chữ số hàng chục của số
nên * phải là số tự nhiên thỏa mãn 0 ≤ *≤ 9.(1)
Mà 3 369 <
< 3 389 với các số 3 369; 3 389;
đều là các số có bốn chữ số với các chữ số hàng nghìn, hàng trăm và hàng đơn vị là giống nhau nên ta chỉ cần so sánh các chữ số hàng chục.
Khi đó ta có: 6 < * < 8 (2)
Từ (1) và (2) suy ra * phải là số 7.
Vậy số cần điền vào dấu * là số 7.
b) Ta có số cần điền ở vị trí * là chữ số hàng chục của số
nên * phải là số tự nhiên thỏa mãn 0 ≤ *≤ 9.(3)
Mà 2 020 ≤
< 2 040 với các số 2 020; 2 040;
đều là các số có bốn chữ số với các chữ số hàng nghìn, hàng trăm và hàng đơn vị là giống nhau nên ta chỉ cần so sánh các chữ số hàng chục.
Khi đó ta có: 2 ≤ * < 4 (2)
Từ (1) và (2) suy ra * phải là số 2 hoặc số 3 (vì có dấu nhỏ hơn hoặc bằng).
Vậy số cần điền vào dấu * là số 2 hoặc số 3.
Câu 8 - Trang 13: (Toán 6 tập 1 sách Cánh Diều)
Cô Ngọc cần mua một chiếc phích nước. Giá chiếc phích nước mà cô Ngọc định mua ở năm của hàng như sau:
Cửa hàng |
Bình Minh |
Hùng Phát |
Hải Âu |
Hoa Sen |
Hồng Nhật |
Giá (đồng) |
105 000 |
107 000 |
110 000 |
120 000 |
115 000 |
Cô Ngọc nên mua phích ở cửa hàng nào thì có giá rẻ nhất?
Giải:
Để biết cô Ngọc nên mua phích nước ở cửa hàng nào là rẻ nhất thì ta so sánh giá tiền phích nước ở các cửa hàng trên.
Quan sát bảng giá tiền ta thấy giá mỗi chiếc phích đều là các số tự nhiên có sáu chữ số nên ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số theo thứ tự từ trái qua phải đến hàng có cặp chữ số khác nhau ta được:
105 000 < 107 000 < 110 000 < 115 000 < 120 000.
Khi đó ta thấy số 105 000 là số bé nhất hay phích nước ở cửa hàng Bình Minh có giá rẻ nhất.
Vậy cô Ngọc nên mua phích nước ở cửa hàng Bình Minh.