* LUYỆN TẬP TRANG 120, 121
Bạn |
Chiều cao |
Phần nguyên |
Phần thập phân |
1 |
1,56 m |
1 |
56 |
2 |
0,9 m |
0 |
9 |
3 |
1,25 m |
1 |
25 |
LUYỆN TẬP TRANG 121, 122
Bài 1 trang 121: >; <; =?
Giải:
a) 18,99 < 20,17
Giải thích:
So sánh phần nguyên có:
+ Chữ số hàng chục: 1 < 2. Vậy 18,99 < 20,17
b) 70,8 = 70,8
Giải thích:
So sánh phần nguyên:
+ Chữ số hàng chục: 7 = 7
+ Chữ số hàng đơn vị: 0 = 0
So sánh phần thập phân:
+ Chữ số hàng phần mười: 8 = 8
Vậy: 70,8 = 70,8
c) 100,10 = 100,1
So sánh phần nguyên:
+ Chữ số hàng trăm: 1 = 1
+ Chữ số hàng chục: 0 = 0
+ Chữ số hàng đơn vị: 0 = 0
So sánh phần thập phân:
+ Chữ số hàng phần mười: 1 = 1
+ Chữ số hàng phần trăm: 0 = 0 (do chữ số 0 ngoài cùng bên phải phần thập phân có thể thêm, bớt mà không thay đổi giá trị)
Vậy: 100,10 = 100,1
Bài 2 trang 121: Khi so sánh hai số 17,1 và 9,725, Việt so sánh như sau: “Vì số 17,1 có 3 chữ số. Trong khi số 9,725 có tới 4 chữ số nên số 17,1 bé hơn số 9,725”. Hãy nhận xét cách so sánh của Việt.
Giải:
Cách so sánh của Việt là sai. Khi so sánh 2 số thập phân 17,1 và 9,725 ta phải so sánh phần nguyên với nhau trước, số nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn .Ta có 17 > 9 nên số 17,1 > 9,725.
Bài 3 trang 121: Rô-bốt vào siêu thị mua các loại quả như sau:
a) Rô-bốt đã mua mỗi loại quả bao nhiêu ki-lô-gam?
b) Sắp xếp cân nặng các loại quả theo thứ tự từ bé đến lớn.
Giải:
a) Rô-bốt đã mua mỗi loại quả với số ki-lô-gam như sau:
Táo: 2,50 kg
Dưa hấu: 4,19 kg
Chuối: 4,00 kg
Nho: 1,75 kg
b) Sắp xếp cân nặng các loại quả theo thứ tự từ bé đến lớn là:
So sánh các số: 2,50; 4,19; 4,00; 1,75 bằng cách so sánh phần nguyên, sau đó so sánh các chữ số thuộc cùng hàng ở phần thập phân
- So sánh phần nguyên:
+ Chữ số hàng đơn vị: 1 < 2 < 4
- So sánh phần thập phân của 4,19 và 4,00:
+ Chữ số hàng phần mười: 0 < 1
Vậy: 1,75 < 2,50 < 4,00 < 4,19
Cân nặng các loại quả được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
1,75 kg; 2,50 kg; 4,00 kg; 4,19 kg.
Bài 4 trang 122: Hãy thay một kí tự vào dấu “?” để được một số lớn hơn 2 nhưng bé hơn 3.
Giải:
Kí tự cần thay vào dấu “?” là dấu phẩy “ ,”. Ta có: 2 < 2,1 < 3.
* LUYỆN TẬP TRANG 122
Bài 1 trang 122: Số?
Giải:
Bài 2 trang 122: Số?
Giải:
Bài 3 trang 122: Hãy làm tròn các số thập phân dưới đây đến hàng phần trăm
Giải:
- Số 9,548 làm tròn đến hàng phần trăm: Chữ số hàng phần nghìn là 8. Do 8 > 5 nên ta làm tròn lên thành: 9,55.
- Số 17,153 làm tròn đến hàng phần trăm: Chữ số hàng phần nghìn là 3. Do 3 < 5 nên ta làm tròn xuống thành: 17,15.
- Số 100,917 làm tròn đến hàng phần trăm: Chữ số hàng phần nghìn là 7. Do 7 > 5 nên ta làm tròn lên thành: 100,92.
- Số 0,105 làm tròn đến hàng phần trăm: Chữ số hàng phần nghìn là 5. Do 5 = 5 nên ta làm tròn lên thành: 0,11.
Bài 4 trang 122: Tính đến năm 2022, Liên đoàn Điền kinh Quốc tế ghi nhận một số kỉ lục điền kinh như bảng sau:
Hãy làm tròn các kỉ lục trên đến:
a) Hàng phần mười.
b) Số tự nhiên gần nhất.
Giải:
a) Số 9,58 làm tròn đến hàng phần mười: Chữ số hàng phần trăm là 8. Do 8 > 5 nên ta làm tròn lên thành: 9,6.
b) Số 19,19 làm tròn đến số tự nhiên gần nhất: Chữ số hàng phần mười là 1. Do 1 < 5 nên ta làm tròn xuống thành: 19.