* THỰC HÀNH TRANG 90
Bài 1 trang 90. Nêu tên các hình tam giác, các cạnh, các góc của mỗi hình tam giác dưới đây và cho biết tam giác nào là tam giác nhọn, tam giác vuông, tam giác tù, tam giác đều.
Giải:
- Hình tam giác ABC là tam giác vuông có: các cạnh AB, BC, AC và các góc đỉnh A, góc đỉnh B, góc vuông đỉnh C.
- Hình tam giác HKI là tam giác tù có: các cạnh HK, KI, HI và các góc đỉnh H, góc đỉnh I, góc tù đỉnh K.
- Hình tam giác LMN là tam giác nhọn có: các cạnh LN, LM, MN và các góc đỉnh L, góc đỉnh M, góc đỉnh N.
- Hình tam giác DEG là tam giác đều có: các cạnh DE, EG, DG và các góc đỉnh D, góc đỉnh E, góc đỉnh G.
Ta có: độ dài các cạnh của tam giác đều bằng nhau.
Bài 2 trang 90: Nêu đường cao và đáy tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây.
Giải:
Tam giác ABC có đường cao CK, đáy AB
Tam giác MNP có đường cao MH, đáy NP.
Tam giác STU có đường cao TI, đáy SU
Tam giác DEG có đường cao DE, đáy EG.
Bài 3 trang 90: Dùng ê-ke, thước thẳng để vẽ đường cao tương ứng với đáy BC của tam giác ABC và đáy PR của tam giác PQR (sử dụng tờ giấy có hình vẽ các tam giác như hình bên).
Giải:
Khám phá trang 90: An đố Nhiên: Mình có hai tấm bìa hình tam giác như hình bên. Làm thế nào cắt một hình thành hai mảnh rồi ghép với hình còn lại để được một hình chữ nhật?
Em hãy giúp bạn Nhiên nhé!
Giải:
Bước 1: HS vẽ 1 đường cao trên hình tam giác màu xanh như sau:
Bước 2: HS dùng kéo cắt từ đường cao thành 2 tam giác
Bước 3: HS ghép thành hình như sau: