Bài 1 trang 31: Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu)
Giải:
a) Viết: 2
Đọc: Hai và một phần hai
b) Viết:
Đọc: Ba và ba phần tư
c) Viết: 4
Đọc: Bốn và năm phần tám
d) Viết: 1
Đọc: Một và một phần hai
Bài 2 trang 32:
a) Đọc các hỗn số sau: 334;34;514;14;235;35;358;58;45656
b) Viết các hỗn số sau: bốn và sáu phần bảy; chín và một phần năm.
c) Viết một hỗn số rồi đố bạn chỉ ra phần nguyên, phần phân số của hỗn số đó.
Giải:
a) 3
: Ba và ba phần tư
5
: Năm và một phần tư
2
: Hai và ba phần năm
3
: Ba và năm phần tám
4
: Bốn và năm phần sáu
b) Bốn và sáu phần bảy: 4
Chín và một phần năm: 9
c) Ví dụ: Hỗn số 6
Phần nguyên: 6; phần phân số
Bài 3 trang 32: Chuyển các hỗn số sau thành phân số (theo mẫu):
Giải:
Bài 4 trang 32: Quan sát sơ đồ sau và nói cho bạn nghe thông tin về chiều dài quãng đường giữa các địa điểm.
Giải:
Quãng đường từ nhà Linh đến thư viện dài hai và một phần tư ki-lô-mét.
Quãng đường từ nhà Huy đến trường học dài một và một phần tư ki-lô-mét.
Quãng đường từ trường học đến thư viện dài một và một phần tư ki-lô-mét.