Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!

Đề thi học kỳ 1 môn Toán lớp 4 năm 2023 - 2024 - Cánh diều

Thứ năm - 14/12/2023 03:29
Đề thi học kỳ 1 môn Toán lớp 4 năm 2023 - 2024 - Kết nối tri thức, có đáp án kèm theo nhằm giúp các em ôn tập để chuẩn bị tốt cho kỳ thi cuối học kỳ 1. Chúc các em học tốt.
Đề thi học kỳ 1 môn Toán lớp 4 năm 2023 - 2024 - Cánh diều

I. Trắc nghiệm

Chọn đáp án trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số “Sáu trăm bốn mươi mốt triệu tám trăm hai mươi nghìn” viết là:
A. 640 820 000
B. 641 802 000
C. 641 822 000
D. 641 820 000

Câu 2: Số thứ sáu trong dãy số 212, 232, 252, 272, …. là:
A. 292
B. 302
C. 312
D. 322

Câu 3: Trong các dãy số sau, đâu là dãy số lẻ?
A. 15 376; 15 377; 15 378       
B. 33 053; 33 055; 33 057
C. 2 168; 2 170; 2 172; 2 174
D. 2 340; 2 345; 2 350; 2 155

Câu 4: Hình có 2 góc nhọn, 2 góc tù và 2 cặp cạnh song song là:

A. Hình A
B. Hình B
C. Hình C
D. Hình D

Câu 5: Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Đại thi hào Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Vậy Đại thi hào Nguyễn Trãi được sinh ra ở thế kỉ:
A. XIII
B. XIV
C. XIX
D. XX

Câu 6: Một ô tô trong 2 giờ đầu mỗi giờ đi được 45 km và trong 3 giờ sau đi được 150 km. Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được số ki-lô-mét là:
A. 65 km
B. 48 km
C. 42 km
D. 46 km
 

II. Tự luận

Câu 1: Đặt tính rồi tính.
538 042 + 142 378  
729 062 – 68 504     
5 143 x 3       
47 012 : 7

Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
a) 12 tấn 7 yến = ………. kg
b) 3 dm2 80 cm2 = ……. cm2
c) 9 234 dm= ……… m……. dm2
d) 5 phút 45 giây = ……. giây

Câu 3: Tính bằng cách thuận tiện.
a) 15 800 + (4 200 + 7 260) + 2 740
b) 123 x 97 + 2 x 123 + 123

Câu 4: Nam có 96 000 đồng mua được 6 quyển truyện tranh. Hỏi Minh muốn mua 9 quyển truyện tranh như vậy thì phải trả bao nhiêu tiền?

Câu 5: Mảnh vườn trồng hoa hình chữ nhật có chiều dài 13 m, chiều rộng 5 m. Mảnh vườn trồng rau hình vuông có chu vi bằng chu vi của mảnh vườn trồng hoa. Tính diện tích của mảnh vườn trồng rau.
 
ĐÁP ÁN
Câu 1: Đáp án: D
Phương pháp giải:
Viết số lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn rồi đến lớp đơn vị.
Lời giải
Số “Sáu trăm bốn mươi mốt triệu tám trăm hai mươi nghìn” viết là: 641 820 000

Câu 2. Đáp án: C
Phương pháp giải:
Tìm quy luật của dãy số rồi xác định số thứ sáu trong dãy.
Lời giải
Dãy số đã cho là dãy số cách đều 20 đơn vị.
Số thứ năm là: 272 + 20 = 292
Số thứ sáu là: 292 + 20 = 312

Câu 3. Đáp án: B
Phương pháp giải:
Các số có tận cùng là 1; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là các số lẻ
Lời giải
Dãy gồm các số lẻ là: 33 053; 33 055; 33 057

Câu 4. Đáp án: B
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để chọn đáp án thích hợp
Lời giải
Hình có 2 góc nhọn, 2 góc tù và 2 cặp cạnh song song là hình B.

Câu 5. Đáp án: B
Phương pháp giải:
Xác định năm sinh của Đại thi hào Nguyễn Trãi = năm tổ chức kỉ niệm – số năm kỉ niệm
Lời giải
Đại thi hào Nguyễn Trãi sinh vào năm 1980 – 600 = 1380
Năm 1380 thuộc thế kỉ XIV.

Câu 6. Đáp án: B
Phương pháp giải:
- Tìm quãng đường ô tô đi trong 2 giờ đầu
- Tìm số km trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được = Tổng số km đi trong 5 giờ : 5
Lời giải
Trong 2 giờ đầu ô tô đi được số km là: 45 x 2 = 90 (km)
Trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được số ki-lô-mét là: (90 + 150) : 5 = 48 (km)
 

II. Tự luận

Câu 1. Phương pháp giải:
- Đặt tính
- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện từ phải sang trái
- Với phép chia: Chia từ trái sang phải
Lời giải

Câu 2. 
Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi:
1 tấn = 1000 kg ; 1 yến = 10 kg
1m2 = 100 dm2 ; 1 dm= 100 cm2
1 phút = 60 giây
Lời giải
a) 12 tấn 7 yến = 12 000 kg + 70 kg = 12 070 kg
b) 3 dm2 80 cm2 = 380 m2
c) 9 234 dm92 m34 dm2
d) 5 phút 45 giây = 345 giây

Câu 3.
Phương pháp giải:
a) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, …. với nhau.
b) Áp dụng cộng thức a x b + a x c + a x d = a x (b + c + d)
Lời giải
a) 15 800 + (4 200 + 7 260) + 2 740 = (15 800 + 4 200) + (7 260 + 2 740)
                                                      = 20 000 + 10 000
                                                      = 30 000
b) 123 x 97 + 2 x 123 + 123 = 123 x (97 + 2 + 1)
                                              = 123 x 100
                                              = 12 300
Câu 4. Phương pháp giải:
- Tìm giá tiền của 1 quyển truyện tranh
- Tìm số tiền mua 9 quyển truyện = giá tiền của một quyển truyện x 9
Lời giải
Giá tiền của 1 quyển truyện tranh là:
96 000 : 6 = 16 000 (đồng)
Minh mua 9 quyển truyện tranh hết số tiền là:
16 000 x 9 = 144 000 (đồng)
Đáp số: 144 000 đồng

Câu 5. Phương pháp giải:
- Tìm chu vi mảnh vườn hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
- Tìm độ dài cạnh mảnh vườn hình vuông = Chu vi : 4
- Tìm diện tích mảnh vườn hình vuông = cạnh x cạnh
Lời giải
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(13 + 5) x 2 = 36 (m)
Độ dài cạnh của mảnh vườn trồng rau hình vuông là:
36 : 4 = 9 (m)
Diện tích của mảnh vườn trồng rau là:
9 x 9 = 81 (m2)
Đáp số: 81 m2

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây