LUYỆN TẬP 1 TRANG 52
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
3507 x 2
4806 : 6
1041 x 5
7168 : 7
Giải:
Bài 2. Máy bay A đang bay ở độ cao 6 504 m. Máy bay A đang bay ở độ cao gấp đôi độ cao máy bay B. Máy bay B đang bay ở độ cao gấp 3 lần độ cao máy bay C. Hỏi máy bay C đang bay ở độ cao bao nhiêu mét?
Tóm tắt
Máy bay A bay ở độ cao: 6 504m
Máy bay A bay ở độ cao gấp đôi độ cao máy bay B
Máy bay B bay ở độ cao gấp 3 lần độ cao máy bay C
Máy bay C bay ở độ cao: … ? mét
Giải:
Độ cao của máy bay B khi đang bay là:
6 504 : 2 = 3 252 (m)
Độ cao của máy bay C khi đang bay là:
3 252 : 3 = 1 084 (m)
Đáp số: 1 084 m.
Bài 3. Số?
a) ? x 4 = 1 668 b) ? : 3 = 819
Giải:
a) ? x 4 = 1 668
1 668 : 4 = 417
b) ? : 3 = 819
819 x 3 = 2 457
Bài 4.
a) Hai con cà cuống A và B cùng bơi đến chỗ cụm rong (như hình vẽ). Cà cuống A bơi theo đường gấp khúc gồm 4 đoạn bằng nhau, cà cuống B bơi theo đường gấp khúc gồm 3 đoạn bằng nhau. Hỏi quãng đường bơi của cà cuống nào ngắn hơn?
b) Số?
Quãng đường bơi của tôm là đường gấp khúc gồm 5 đoạn dài bằng nhau. Biết quãng đường tôm bơi dài bằng quãng đường bơi của cà cuống A. Mỗi đoạn của đường gấp khúc đó dài ? cm.
Giải:
a) Quãng đường bơi của cà cuống A dài số cm là:
515 x 5 = 2 060 (cm)
Quãng đường bơi của cà cuống B dài số cm là:
928 x 3 = 2 784 (cm)
Vậy quãng đường bơi của cà cuống A là ngắn hơn.
b) Quãng đường bơi của tôm dài bằng quãng đường bơi của cà cuống A và bằng 2 575 (cm)
Vậy mỗi đoạn của đường gấp khúc dài số cm là:
2 060 : 5 = 412 (cm)
Đáp số: a) Quãng đường bơi của cà cuống A ngắn hơn
b) 412 cm
Bài 5. Biết 8 cục pin như nhau nặng 1 680 g. Mỗi rô-bốt chưa lắp pin có cân nặng 2 000 g.
a) Mỗi cục pin cân nặng bao nhiêu gam?
b) Sau khi lắp số pin như hình vẽ, rô-bốt nào nhẹ nhất và cân nặng bao nhiêu gam?
Giải:
a)
Cân nặng mỗi cục pin là:
1680 : 8 = 210 (g)
b)
Cân nặng của Rô-bốt A là:
210 x 5 = 1050 (g)
Cân nặng của Rô-bốt B là:
210 x 6 = 1260 (g)
Cân nặng của Rô-bốt C là:
210 x 8 = 1680 (g)
Đáp số: a) 210 gam;
b) Sau khi lắp pin, Rô-bốt A nhẹ nhất và nặng 1050 gam.
LUYỆN TẬP 2 TRANG 53, 54
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
9362 : 9
1214 x 6
2790 : 3
912 x 7
Giải:
Bài 2. Số?
Ở khu vui chơi, bác Nam muốn gắn các dây đèn dọc theo mỗi cạnh của ngôi nhà dạng khối lập phương, trừ những cạnh sát mặt đất. Mỗi cạnh cần gắn một dây đèn dài 450 cm.
a) Bác Nam cần gắn tất cả ? dây đèn.
b) Tổng độ dài các dây đèn đó là ? xăng-ti-mét.
Giải:
a) Ta có hình lập phương gồm 12 cạnh.
Quan sát tranh ta thấy ngôi nhà này có 4 cạnh sát mặt đất không cần gắn dây đèn.
Vậy bác Nam cần gắn tất cả số dây đèn là
12 – 4 = 8 (dây đèn)
b) Tổng độ dài các dây đèn dọc đó là:
450 x 8 = 3 600 (cm)
Đáp số: a) 8 dây đèn
b) 3 600 cm
Bài 3. Mỗi chú sâu sẽ đi theo đường nào để đến chiếc lá là ngôi nhà của mình? Biết rằng mỗi chú sâu chỉ bò theo đường có màu trùng với màu của nó và sâu cũng chỉ bò đến chiếc lá ghi kết quả của phép tính trên mình chú sâu đó.
Giải:
Thực hiện phép tính:
Vậy 721 x 6 = 4326
Vậy 4328 : 6 = 721 (dư 2)
Các chú sâu đi theo đường sau:
Bài 4. Người khổng lồ nào nâng được nhiều ki-lô-gam nhất?
Giải:
- Người khổng lồ A nâng 3 con ngựa, mỗi con ngựa nặng 450 kg.
Vậy người khổng lồ A đã nâng được số kg là 450 x 3 = 1 350 kg
- Người khổng lồ B nâng 1 con voi nặng 1 245 kg và 1 con chó nặng 25 kg.
Vậy người khổng lồ B đã nâng được 1 245 + 25 = 1 270 kg
- Người khổng lồ C nâng 1 hòn đá nặng 2 612 kg.
Ta có 1 270 kg < 1 350 kg < 2 612 kg
Vậy người khổng lồ C đã nâng được nhiều kg nhất.
LUYỆN TẬP 3 TRANG 55
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức
a) (2 000 + 7 015) : 3 b) (102 + 901) x 7
c) 2 515 : (1 + 4) d) 705 x (8 – 2)
Giải:
a)
(2000 + 7015) : 3
= 9015 : 3
= 3005
b)
(102 + 901) x 7
= 1003 x 7
= 7021
c)
2515 : (1 + 4)
= 2515 : 5
= 503
d)
705 x (8 - 2)
= 705 x 6
= 4230
Bài 2. Một tàu chở 7 863 thùng hàng. Người ta dỡ xuống một số thùng hàng thì số thùng hàng còn lại bằng số thùng hàng ban đầu giảm đi 3 lần. Hỏi trên tàu còn lại bao nhiêu thùng hàng?
Giải:
Trên tàu còn lại số thùng hàng là:
7 863 : 3 = 2 621 (thùng hàng)
Đáp số: 2 621 thùng hàng
Bài 3. Số?
Một vị quan dùng những khối đá giống nhau dạng khối hộp chữ nhật để lát một con đường dài 4 555 m. Hình chữ nhật ở mặt trên mỗi khối đá đó có chiều dài 5 m.
Vị quan ấy đã dùng ? khối đá.
Tóm tắt
Con đường: 4 555 m
Chiều dài Khối đá: 5m
Số khối đá : ....? khối đá
Giải:
Số khối đá vị quan đã dung để lát con đường là:
4 555 : 5 = 911 (khối đá)
Đáp số: 911 khối đá
Bài 4. Số?
Người ta xây một bức tường thành bao quanh một khu đất có dạng hình vuông ABCD. Mỗi cạnh dài 2 324 bước chân.
a) Bức tường thành dài ? bước chân.
b) Người ta xây một chòi canh gác ở trung điểm I của cạnh AB.
Đoạn AI dài ? bước chân.
Giải:
a)
Bức tường dài số bước chân là:
2324 x 4 = 9296 (bước chân)
b)
Đoạn AI dài số bước chân là:
2324 : 2 = 1162 (bước chân)
Đáp số: a) 9296 bước chân; b) 1162 bước chân