HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ NV1 - GV yêu cầu HS đọc thông tin ở hoạt động 1, và trả lời câu hỏi: Sự khác biệt cơ bản trong các truy vấn nhờ ngôn ngữ truy vấn so với lập trình trực tiếp là gì? - Từ kết quả HĐ1, GV trình bày Sự khác biệt cơ bản trong các truy vấn nhờ ngôn ngữ truy vấn so với lập trình trực tiếp. NV2 - GV Yêu cầu HS đọc thông tin ở mục 1 và trả lời các câu hỏi sau.: + SQL được phát triển từ những năm nào? + SQL có bao nhiêu thành phần? Kể tên. + Ngoài việc hỗ trợ SQL, các hệ QTCSDL còn có vai trò gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ 1, 2 - HS lắng nghe GV giảng bài, ghi chép nội dung chính. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS trình bày kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ 1, 2. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, chuẩn kiến thức, kết luận. |
1. Lợi ích của ngôn ngữ truy vấn - SQL được phát triển từ những năm 1970, ngày nay trở thành ngôn ngữ được sử dụng hết sức phổ biến mà hầu hết tất cả quản trị cơ sở dữ liệu đều hỗ trợ. - SQL có 3 thành phần là DDL, DML, DCL. - Ngoài việc hỗ trợ SQL, các hệ QTCSDL còn cung cấp giao diện lập trình ứng dụng dưới dạng các phương thức mà người lập trình có thể sử dụng để gửi các câu truy vấn đến hệ QTCSDL và nhận về kết quả. |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV trình bày: Thành phần DDL của SQL cung cấp các câu truy vấn khởi tạo CSDL khởi tạo bảng thiết lập khóa. - GV chia cả lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS quan sát bảng 14.1, 14.2 và hoàn thành nhiệm vụ 1 trong phiếu học tập. - GV giải thích ý nghĩa từng dòng lệnh ở ví dụ SGK/70 - GV chia cả lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau: + Hãy viết câu truy vấn tạo bảng ca sĩ như đã mô tả trong bài 11 với tên bản làng casi. + Hãy viết câu truy vấn thêm khóa chính Sid cho bản casi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện yêu cầu của hoạt động 2. - HS nghe GV giảng bài, ghi chép ý chính vào vở. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS trình bày câu trả lời của mình trước lớp - HS nhắc lại để ghi nhớ lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV chuẩn kiến thức, kết luận nội dung bài học. |
2. Khởi tạo CSDL - Để tạo một CSDL trước hết phải thực hiện câu truy vấn yêu cầu tạo lập CSDL: CREATE DATABASE Tên _CSDL; Tên CSDL chỉ gồm các ký tự La tinh và chữ số, không chứa kí tự trống và các ký tự đặc biệt. - Sau khi đã tạo CSDL Có thể thực hiện các câu truy vấn tạo bảng dữ liệu với mô tả đầy đủ và cấu trúc của bảng: Tên bảng, danh sách các tên trường và kiểu dữ liệu tương ứng. Tên bảng và tên Trường cũng tuân thủ quy tắc đặt tên đối với tên CSDL. CREATE TABLE Tên _bảng (DS các tên trường và kiểu DL); - Có thể sửa chữa, thay đổi cấu trúc của bảng, thêm khóa chính, khóa ngoài với câu truy vấn ALTER: ALTER TABLE Tên _bảng yêu cầu thay đổi; Trông nó yêu cầu thay đổi có thể là thêm một đường với kiểu dữ liệu xác định hay thêm khóa chính, khóa ngoài |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV giới thiệu: Thành phần DML của SQL cung cấp các câu truy vấn cập nhật và truy xuất dữ liệu. - GV chia cả lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS quan sát bảng 14.3, 14.4 và hoàn thành nhiệm vụ 2 trong phiếu học tập. - GV giải thích ý nghĩa từng dòng lệnh ở ví dụ SGK/71. - GV chia cả lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau: + Hãy viết câu truy vấn lấy tất cả các dòng của bản nhacsi. + Hãy viết câu truy vấn thêm các dòng cho bảng casi với các giá trị là (‘TK’,’Nguyễn Trung Kiên’), (‘QD’,’Quý Dương’), (‘YM’,’Y Moan’). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện yêu cầu của hoạt động 3. - HS nghe GV giảng bài, ghi chép ý chính vào vở. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS trình bày câu trả lời của mình trước lớp - HS nhắc lại để ghi nhớ lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV chuẩn kiến thức, kết luận nội dung bài học. |
3. Cập nhật và truy xuất dữ liệu - Câu truy vấn xuất dữ liệu SELECT <dữ liệu cần lấy> FROM <tên bảng> WHERE <điều kiện chọn> ORDER BY <tên trường> INNER JOIN - Câu truy vấn cập nhập dữ liệu (thêm mới, xóa, sửa chữa) INSERT INTO <tên bảng> VALUES <DS giá trị> DELETE FROM <tên bảng> WHERE <điều kiện> UPDATE <tên bảng> SET <tên trường> = <giá trị> |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV giới thiệu: Thành phần DCL của SQL cung cấp các câu truy vấn kiểm soát quyền người dùng đối với cơ sở dữ liệu - GV trình bày, phân tích bảng 14.5. - GV giải thích ý nghĩa từng dòng lệnh ở ví dụ SGK/72 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện yêu cầu của hoạt động 4. - HS nghe GV giảng bài, ghi chép ý chính vào vở. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS trình bày câu trả lời của mình trước lớp - HS nhắc lại để ghi nhớ lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV chuẩn kiến thức, kết luận nội dung bài học. |
4. Kiểm soát quyền truy cập - Chỉ có hai câu truy vấn: Cấp quyền (GRANT) và thu hồi (REVOKE) |
Câu truy vấn DDL | Ý nghĩa |
CREATE DATABASE | |
CREATE TABLE | |
ALTER TABLE | |
PRIMARY KEY | |
FOREIGN KEY …. REFERENCES… |
Kiểu dữ liệu | Ý nghĩa |
CHAR (n) hay CHARACTER (n) | |
VARCHAR (n) | |
BOOLEAN | |
INT HAY INTEGER | |
REAL | |
DATE | |
TIME |
Câu truy xuất dữ liệu | Ý nghĩa từng dòng |
SELECT <dữ liệu cần lấy> FROM <tên bảng> WHERE <điều kiện chọn> ORDER BY <tên trường> INNER JOIN |
Câu truy vấn cập nhật dữ liệu | Ý nghĩa |
INSERT INTO <tên bảng> VALUES <DS giá trị> |
|
DELETE FROM <tên bảng> WHERE <điều kiện> |
|
UPDATE <tên bảng> SET <tên trường> = <giá trị> |
Ý kiến bạn đọc