Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!

Soạn Tiếng Việt 4 sách Cánh diều, bài 3: Cau

Thứ ba - 15/08/2023 03:32
Soạn Tiếng Việt 4 sách Cánh diều, bài 3: Cau - Trang 34.

1. Chia sẻ

Câu 1 - Trang 33: Giải ô chữ:
Dựa vào gợi ý, tìm chữ cái phù hợp với mỗi ô trống để hoàn thành các từ theo từng dòng.
Dòng 1: Nói ..... không sợ mất lòng.
Dòng 2: Đói cho sạch, ..... cho thơm.
Dòng 3: Thẳng như ..... ngựa.
Dòng 4: Tre già ..... mọc.
Dòng 5: Giấy rách phải ..... lấy lề.
Dòng 6: Ăn ngay nói ....., mọi tật mọi lành.
Dòng 7: Ngang bằng sổ .....
Dòng 8: Danh ..... điều quý nhất.
Dòng 9: ..... ngay không sợ chết đứng.
giai tieng viet sach canh dieu bai 3

Trả lời:
Dòng 2. RÁCH
Dòng 3. RUỘT
Dòng 4. MĂNG
Dòng 5. GIỮ
Dòng 6. THẬT
Dòng 8. DỰ
Dòng 9. CÂY
Từ theo hàng dọc là: TRUNG THỰC

Câu 2 - Trang 33: Đọc từ mới xuất hiện ở cột dọc màu xanh. Tim thêm một vài từ khác chứa tiếng đầu có âm và nghĩa giống tiếng đầu của từ vừa tìm được.
Trả lời:
- Từ cột dọc màu xanh là trung thực.
- Các từ đồng nghĩa với trung thực là: thành thực, thật thà, thẳng thắn, thành thật
 

2. Bài đọc:

Cau
Đứng đâu là cao đấy
Mà chẳng che lấp ai
Dáng khiêm nhường, mảnh khảnh
Da bạc thếch tháng ngày.
Muốn cao thì phải thẳng
(Bài học ở cây cau)
Thân bền khinh bảo tổ
Nhờ mưa nắng dãi dầu.
Mà tấm lòng thơm thảo
Đỏ môi ngoại nhai trầu
Thương yêu đàn em lắm
Cho cưỡi ngựa tàu cau.
Nơi cho mây dũng nghỉ
Để đi bốn phương trời
Nơi chim về ấp trứng
Nở những bài ca vui.
Tai lắng tiếng ríu ran
Thoảng thơm trong hơi thở
Chắc chim mới ra ràng
Ồ! Hoa cau đang nở
(ĐẶNG HẤN)
 

* Trả lời câu hỏi:

Câu 1 - Trang 34: Tìm các khổ thơ ứng với mỗi ý sau:
a) Tả hình dáng cây cau.
b) Nêu ích lợi của cây cau.
c) Thể hiện tình cảm của tác giả với cây cau.

Trả lời:
a) Tả hình dáng cây cau: Khổ thơ 1.
Đúng đâu là cao đấy
Mà chẳng che lấp ai
Dáng khiêm nhường, mảnh khảnh
Da bạc thếch tháng ngày.

b) Nêu ích lợi của cây cau: Khổ thơ 3.
Mà tấm lòng thơm thảo
Đỏ môi ngoại nhai trầu
Thương yêu đàn em lắm
Cho cưỡi ngựa tàu cau.
Nơi cho mây dũng nghỉ
Để đi bốn phương trời
Nơi chim về ấp trứng
Nở những bài ca vui.

c) Thể hiện tình cảm của tác giả với cây cau: Khổ thơ 2.
Muốn cao thì phải thẳng
(Bài học ở cây cau)
Thân bền khinh bão tố
Nhờ mưa nắng dãi dầu.

Câu 2 - Trang 34: Những từ ngữ nào tả hình dáng cây cau gọi cho em liên tưởng đến con người?
Trả lời:
Những từ: dáng khiêm nhường, mảnh khảnh, da bạc thếch tả hình dáng cây cau gợi cho em liên tưởng đến con người.

Câu 3 - Trang 34: Những từ ngữ, hình ảnh nào miêu tả cây cau như một con người giàu tình thương yêu, sẵn sàng giúp đỡ người khác?
Trả lời:
Từ ngữ, hình ảnh miêu tả cây cau như một con người giàu tình thương yêu, sẵn sàng giúp đỡ người khác: tấm lòng, thơm thảo, thương yêu, nơi, cho.

Câu 4 - Trang 35: Qua hình ảnh cây cau, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì?
Trả lời:
Qua hình ảnh cây cau, tác giả bài thơ muốn nói: Cau là người bạn gần gũi, chan hoà và có mặt trong hầu hết hoạt động đời sống của nhân dân ta. Cau thân thiện giúp ích cho con người rất nhiều.

Câu 5 - Trang 35: Em học được điều gì ở bài thơ này về cách tả cây cối?
Trả lời:
Em học được là có thể nhân hóa những đặc điểm của cây cối giống như con người ở bài thơ này về cách tả cây cối. 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây