Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!

Bài giảng Tiếng Việt 1, bài 77: OAI, UÊ, UY – Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Thứ sáu - 25/09/2020 09:55
Hướng dẫn soạn giáo án mẫu bài giảng Tiếng Việt 1, bài 77: OAI, UÊ, UY - Sách kết nối tri thức với cuộc sống.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Nhận biết và đọc đúng các vần oai, uê, uy; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần oai, uê, uy; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần oai, uê, uy (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần oai, uê, uy
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần oai, uê, uy có trong bài học.
2. Kỹ năng
- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Khu vườn mơ ước được gợi ý trong tranh.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (làng quê có luỹ tre xanh, có cây trái xum xuẻ; bé chơi đùa với cây trái vườn nhà; tranh khu vườn mơ ước).
3. Thái độ
- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, sự gần gũi giữa thiên nhiên và con người.

II. CHUẨN BỊ

- Nắm vững đặc điểm phát âm oai, uê, uy cấu tạo và cách viết các vần oai, uê, uy hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động
- HS hát chơi trò chơi
- GV cho HS viết bảng oan, oăn, oat, oăt
2. Nhận biết
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh?
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Quê ngoại của Hàm có luỹ tre xanh, có cây trái xum xuê.
- GV giới thiệu các vần mới oai, uê, uy. Viết tên bài lên bảng.
3. Đọc
a. Đọc vần
- So sánh các vần
+ GV giới thiệu vần oai, uê, uy.
+ GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các vần oai, uê, uy để tìm ra điểm giống và khác nhau.
+ GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần.
- Đánh vần các vần
+ GV đánh vần mẫu các vần oai, uê, uy.
+ GV yêu cầu một số (4 -5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.
+ GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.
- Đọc trơn các vần
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần.
- Ghép chữ cái tạo vần
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần oai.
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần oai.
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần oai.
- GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh oai, uê, uy một số lần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu
+ GV giới thiệu mô hình tiếng ngoại. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng ngoại.
+ GV yêu cầu một số (4-5) HS đánh vần tiếng ngoại. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng ngoại.
+ GV yêu cầu một số (4-5) HS đọc trơn tiếng ngoại. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng ngoại.
- Đọc tiếng trong SHS
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.
+ Đọc trơn tiếng.
- GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng.
- GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả
- Ghép chữ cái tạo tiếng
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần oai, uê, uy
+ GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1-2 HS nêu lại cách ghép.
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.

c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: khoai sọ, vạn tuế, tàu thuỷ
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn khoai sọ, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ khoai sọ xuất hiện dưới tranh.
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần oai trong khoai sọ phân tích và đánh vần khoai sọ đọc trơn từ ngữ khoai sọ. GV thực hiện các bước tương tự đối với vạn tuế, tàu thuỷ
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ viết các vần oai, uê, uy. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần oai, uê, uy.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: oai, uê, uy , khoai, tuế, thuỷ. chữ cỡ vừa).
- HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS.

-Hs chơi
-HS viết

-HS trả lời
-Hs nói

- HS đọc



-Hs lắng nghe và quan sát



-Hs lắng nghe
-Hs tìm

-Hs lắng nghe

-Hs lắng nghe, quan sát
-HS đánh vần tiếng mẫu
- Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.

- HS đọc trơn tiếng mẫu.
- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.

-HS tìm
-HS tìm
-HS tìm
-HS đọc



-HS lắng nghe

-HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh.
- HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh.

-HS đánh vần, lớp đánh vần



- HS đọc


-HS đọc

-HS tự tạo
-HS phân tích
-HS ghép lại
- Lớp đọc trơn đồng thanh

-HS lắng nghe, quan sát

-HS nói

-HS nhận biết
-HS thực hiện
- HS đọc



- HS đọc


-HS lắng nghe,quan sát

HS viết
-HS nhận xét
-HS lắng nghe
 
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần oai, uê, uy; từ ngữ khoai sọ, vạn tuế, tàu thuỷ. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
6. Đọc
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần oai, uê, uy.
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần oai, uê, uy trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần.
- GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn:
+ Ngày nghi, Hè làm gì?
+ Vườn nhà Hà có những cây gì?
+ Hà vui đùa với cây trong vườn như thế nào?
 7. Nói theo tranh
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS (Em thấy gì trong tranh? Nhà em có vườn không? Vườn nhà em có những cây gì? Nếu có một khu vườn riêng của mình, các em muốn trồng cây gì trong khu vườn đó?).
- GV có thể mở rộng giúp HS có tình yêu với cây cối, vườn tược và thiên nhiên.
8. Củng cố
- GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần oai, uê, uy và đặt cầu với từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần oai, uê, uy và khuyến khích HS thực hành giao tiếp nhà.

-HS viết

- HS nhận xét


- HS lắng nghe
- HS đọc thầm, tìm .

- HS đọc


-HS xác định
- HS đọc
- HS đọc

- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.


- HS quan sát, nói.


- HS trao đổi.


-HS tìm
-HS lắng nghe
 

LUYỆN VIẾT
LUYỆN VIẾT OAN, OĂN, OAT, OĂT, OAI, UÊ, UY

I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS củng cố về đọc viết các vần oan, oăn, oat, oăt, oai, uê, uy đã học.

II. ĐỒ DÙNG:

- Vở bài tập Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ôn đọc:
- GV ghi bảng.
oan, oăn, oat, oăt, oai, uê, uy
- GV nhận xét, sửa phát âm.
2. Viết:
- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.
oan, oăn, oat, oăt, oai, uê, uy, đoan, xoăn, hoạt, loắt, khoai, huề, huy. Mỗi chữ 1 dòng.
- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
3. Chấm bài:
- GV chấm vở của HS.
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức đã học.
- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.


- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.




- HS viết vở ô ly.




- Dãy bàn 1 nộp vở.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây