Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!

Bài giảng Tiếng Việt 1, bài 24: Ua, ưa – Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Thứ ba - 15/09/2020 10:14
Hướng dẫn soạn giáo án mẫu bài giảng Tiếng Việt 1, bài 24: Ua, ưa - Sách kết nối tri thức với cuộc sống.

I. MỤC TIÊU

* Giúp HS:
- Nhận biết và đọc đúng các âm ua, ưa; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ua, ưa; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các chữ ưa, ua; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ua, ưa:
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ua , ưa có trong bài học, theo chủ điểm Giúp mẹ được gợi ý trong tranh.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (tranh mẹ đưa Hà đến lớp học múa; tranh mẹ đi chợ mua đồ ăn; tranh bé giúp mẹ nhặt rau).
- Cảm nhận được tình cảm gia đình và có ý thức giúp đỡ gia đình..

II. CHUẨN BỊ

- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm ua, ưa; cấu tạo và cách viết các chữ ghi âm ua, ưa; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chú ý nghĩa của những từ ngữ khó hoặc dễ nhầm lẫn.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động
- HS ôn lại chữ th, ia. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ th, ia
- HS viết chữ th, ia
2. Nhận biết
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:
+ Em thấy gì trong tranh?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo.
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Mẹ đưa Hài đến lớp học múa,
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm ua, âm ưa; giới thiệu chữ ghi âm ua, âm ưa
3. Đọc HS luyện đọc âm
a. Đọc âm
- GV đưa chữ ch lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ng trong bài học.
- GV đọc mẫu âm ua
- GV yêu cầu HS đọc âm ua sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
-Tương tự âm ưa
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): múa, đua
GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng múa, đua.
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu ngõ, nghé
- Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
- Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các tiếng có chứa ua
- GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng. 2- 3 HS nêu lại cách ghép.
-Tương tự âm ưa
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ cà chua, múa ô, dưa lê, cửa sổ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh.
- GV cho từ cà chua xuất hiện dưới tranh

- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng cà chua, đọc trơn từ cà chua. GV thực hiện các bước tương tự đối với múa ô, dưa lê, cửa sổ
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ ua, ưa và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ua, ưa.
- HS viết chữ ua, ưa
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS.

-Hs chơi


-HS viết

-Hs trả lời
-Hs trả lời
-Hs trả lời
-HS nói theo.
- HS đọc
- HS đọc


-Hs lắng nghe




-Hs quan sát
-Hs lắng nghe
-Một số (4 5) HS đọc âm ua sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
-Hs lắng nghe

-Hs lắng nghe


- Một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu múa, đua
- HS đánh vần
- Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
-HS tự tạo
-HS phân tích


-HS quan sát

-HS nói
-HS quan sát
-HS phân tích và đánh vần


-HS đọc



-HS đọc

-Hs lắng nghe và quan sát
-Hs lắng nghe
-HS viết
-HS nhận xét
-Hs lắng nghe

TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ ua, ưa HS tô chữ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm
- Tìm tiếng có âm ua, ưa
- GV đọc mẫu
- HS đọc thành tiếng (theo cá nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:    
  Mẹ đi đâu?
  Mẹ mua những gì?
  Em đã cõng mẹ đi chợ bao giờ chưa?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Nói theo tranh
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:
+ Em thấy Nam đang làm gì?
+ Em có thường giúp bố mẹ làm việc nhà không?
- HS chia nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý của GV.
- Đại diện nhóm bảo cáo kết quả trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
8. Củng cố
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ua, ưa.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
 

- HS tô chữ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.

- HS viết

- HS nhận xét


- HS đọc thầm.
- Hs tìm
- HS lắng nghe.
- HS đọc


- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.


- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
-HS thực hiện
-HS thể hiện, nhận xét


-Hs lắng nghe
 

LUYỆN VIẾT
LUYỆN VIẾT TH, IA, UA, ƯA

I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS củng cố về đọc viết các âm th, ia, ua, ưa đã học.

II. ĐỒ DÙNG:

- Vở bài tập Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ôn đọc:
- GV ghi bảng.
th, ia, ua, ưa
- GV nhận xét, sửa phát âm.
2. Viết:
- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.
th, ia, ua, ưa, thìa, mùa, dưa. Mỗi chữ 2 dòng.
- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
3. Chấm bài:
- GV chấm vở của HS.
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức đã học.
- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.

- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.





- HS viết vở ô ly.



- Dãy bàn 1 nộp vở.
 

  Ý kiến bạn đọc

DANH MỤC

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây