Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!

Bài giảng Tiếng Việt 1, bài 13: U, u, Ư, ư – Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Chủ nhật - 13/09/2020 11:25
Hướng dẫn soạn giáo án mẫu bài giảng Tiếng Việt 1, bài 13: U, u, Ư, ư – Sách kết nối tri thức với cuộc sống

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Nhận biết và đọc đúng các âm u, ư; đọc đúng các tiếng, từ ngũ, câu có các âm u, ư; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các chữ u, ư; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ u, ư.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm u, ư có trong bài học.
2. Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu giới thiệu về bản thân với chị sao đỏ trong giờ sinh hoạt sao.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ:
1. Hình ảnh quả đu đủ chín;
2. Hình ảnh cá hố;
3. Nam đang giới thiệu bản thân mình với chị sao đỏ

3. Thái độ
-Thêm yêu thích môn học

II. CHUẨN BỊ

- Nắm vững đặc điểm phát ảm của các âm u, ư; cấu tạo và cách viết các chữ u, u; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
- GV hiểu được sao nhi đồng là một hình thức tập hợp nhi đồng từ 6 – 8 tuổi (tương đương từ lớp 1 đến lớp 3), để giáo dục nhi đồng theo Năm điều Bác Hồ dạy, hướng dẫn nhi đóng làm quen với phương thức sinh hoạt tập thể, phấn đấu trở thánh đội viên Đội Thiếu niên tiên phong (TNTP) Hồ Chí Minh.
+ Cách tổ chức sao: từ 5 đến 10 em có thể hợp thành 1 sao (trong sao không quá 15 em).
+ Phụ trách sao: là một đội viên Đội TNTP Hồ Chí Minh (thường là các anh, chị lớp trên).

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động
- HS ôn lại chữ h,l. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ h,l.
- HS viết chữ h,l
2. Nhận biết
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo.
GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Đu đủ/ chín/ ngọt lừ.
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm u, ư và giới thiệu chữ ghi âm u, ư.
3. Đọc HS luyện đọc âm
a. Đọc âm
- GV đưa chữ u lên bảng để giúp HS nhận biết chữ u trong bài học.
- GV đọc mẫu âm u.
-GV yêu cầu HS đọc âm , sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.

-Tương tự với chữ ư
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): đủ, lừ.
GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng đủ, lừ.
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu đủ, lừ.
- Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
- Đọc tiếng trong SHS
+ Đọc tiếng chứa âm u

• GV đưa các tiếng yêu cầu HS tìm điểm chung
• Đánh vần tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm u.
• GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm u.
+ Đọc tiếng chứa âm ư Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm u.
+ Đọc trơn các tiếng chứa các âm u, ư đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cà hai âm u, ư.
+ HS đọc tất cả các tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng
+ HS tự tạo các tiếng có chứa u, ư.
+ GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ dù, đu đủ, hồ dữ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ca
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh,
- GV cho từ dù xuất hiện dưới tranh

- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần dù, đọc trơn từ dù. GV thực hiện các bước tương tự đối với đu đủ, hồ dữ
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
 Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ u, ư và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ u, ư.
- HS viết chữ u, ư (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS.

-Hs chơi

-HS viết


-Hs trả lời
-Hs trả lời
- HS nói theo.
- HS đọc
- HS đọc

-Hs lắng nghe




-Hs quan sát
-Hs lắng nghe
-Một số (4, 5) HS đọc âm d, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
-Hs lắng nghe

-Hs lắng nghe
- Một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu dẻ, đa.

- HS đánh vần
- Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
-HS đọc

-HS quan sát
- HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm u.
-HS đọc
-HS đọc
-HS đọc

-HS đọc
-HS tự tạo
-HS phân tích và đánh vần
-HS đọc



-HS quan sát


-HS nói
-HS quan sát
-HS phân tích đánh vần

-HS đọc




-HS đọc

-Hs lắng nghe và quan sát
-Hs lắng nghe
-HS viết

-HS nhận xét
-Hs lắng nghe
 
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ, HS tô chữ u, ư (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm
- Tìm tiếng có âm u, ư
- GV đọc mẫu
- HS đọc thành tiếng câu (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:    
  Cá hổ là loài cá như thế nào?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Nói theo tranh
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:
Các em nhìn thấy trong tranh có những ai? Những người ấy đang ở đâu?
 Họ đang làm gì?
- GV hướng dẫn HS nói về hoạt động sinh hoạt sao ở trường tiểu học, đóng vai Nam, 1 HS khác đóng vai Chị sao đỏ.
 - Gv chia HS thành các nhóm
- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
8. Củng cố
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm u, ư.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
 

- HS tô chữ u, ư (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.

-HS viết

-HS nhận xét

- HS đọc thầm.
- Hs tìm
- HS lắng nghe.
- HS đọc


- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.

- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
-HS lắng nghe
-HS thực hiện

-HS thể hiện, nhận xét

-Hs lắng nghe

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây