Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!

Soạn Tiếng Anh 7 sách Kết nối tri thức, Unit 11: A Closer Look 2 - Trang 117, 118

Thứ sáu - 03/02/2023 07:18
Soạn Tiếng Anh 7 sách Kết nối tri thức, Unit 11: A Closer Look 2 - Trang 117, 118.

Grammar

1. Complete the sentences with will or won't. (Hoàn thành các câu với will hoặc won't)
1. Petrol-powered cars are not eco-friendly, so they _____be popular.
2. We _____travel by teleporter soon because it is faster
3. Rich people _______choose to travel to other planets for their holidays.
4. People _______take holidays in crowded places as in the past.
5. Bullet trains _______soon become a popular means of transport in Viet Nam because they are green and safe.

Giải:
1. won’t
2. will
3. will
4. won’t
5. will

Giải thích:
- will + Vinf: sẽ …
- won’t + Vinf: sẽ không …

Dịch:
1. Ô tô chạy bằng xăng không thân thiện với môi trường, vì vậy chúng sẽ không được ưa chuộng.
2. Chúng ta sẽ đi lại bằng máy dịch chuyển sớm vì nó nhanh hơn.
3. Những người giàu sẽ chọn đi du lịch đến các hành tinh khác cho kỳ nghỉ của họ.
4. Mọi người sẽ không nghỉ lễ ở những nơi đông đúc như trong quá khứ.

2. Rearrange the words and phrases to make sentences. (Sắp xếp lại các từ và cụm từ để tạo thành câu.)
1. driverless cars / we/ will have / in 2030 /
2. cars / cities, won't allow / in 2050 /
3. electric cars/ will/popular/be/?
4. we / use / will / buses / soon / solar-powered /
5. have/ enough parking places/we/ will/ in ten years /?

Giải thích:
Cấu trúc thì tương lai đơn
(+) S + will + V nguyên thể
(-) S + won’t + V nguyên thể
(?) Will + S + V nguyên thể?

Giải:
1. We will have driveless cars in 2030. (Chúng ta sẽ có ô tô không bánh lái vào năm 2030.)
2. Cities won’t allow cars in 2050. (Các thành phố sẽ không cho phép ô tô vào năm 2050.)
3. Will electric cars be popular? (Xe điện sẽ phổ biến không?)
4. We will use solar-powered buses soon. (Chúng tôi sẽ sớm sử dụng xe buýt chạy bằng năng lượng mặt trời.)
5. Will we have enough parking places in ten years? (Liệu chúng ta có đủ chỗ đậu xe trong mười năm nữa không?) 

3. Use the correct form of the verbs in brackets to complete the conversation.
(Sử dụng dạng đúng của các động từ trong ngoặc để hoàn thành cuộc hội thoại.)

Alice: Do you think travelling by teleporter will become possible soon?
Tom: Yes. I hear that it (1. take) _______very little time to travel from one country to another
Alice: Right. And we (2. not have) _______to wait at the airport
Tom: we (3. have) _________learn to drive it?
Alice: No. We (4. not drive) _____it. It makes us disappear then appear in another place in just seconds.
Tom: How wonderful! There (5. not be) ________traffic jams any more, right?

Giải thích:
Cấu trúc thì tương lai đơn
(+) S + will + V nguyên thể
(-) S + won’t + V nguyên thể
(?) Will + S + V nguyên thể?

Giải:
1. will take
2. won’t have
3. Will - have
4. won’t drive
5. won’t be

Alice: Do you think travelling by teleporter will become possible soon?
Tom: Yes. I hear that it will take very little time to travel from one country to another.
Alice: Right. And we won’t have to wait at the airport
Tom: Will we have to learn to drive it?
Alice: No. We won’t drive it. It makes us disappear then appear in another place in just seconds.
Tom: How wonderful! There won’t be traffic jams any more, right?

Dịch:
Alice: Bạn có nghĩ rằng việc đi du lịch bằng máy dịch chuyển sẽ sớm trở nên khả thi không?
Tom: Vâng. Tôi nghe nói rằng sẽ mất rất ít thời gian để đi từ quốc gia này sang quốc gia khác.
Alice: Đúng vậy. Và chúng tôi sẽ không phải đợi ở sân bay
Tom: Chúng ta sẽ phải học lái nó chứ?
Alice: Không. Chúng tôi sẽ không lái nó. Nó làm cho chúng ta biến mất sau đó xuất hiện ở một nơi khác chỉ trong vài giây.
Tom: Thật tuyệt vời! Sẽ không còn tắc đường nữa, phải không?

4. Work in pairs. Look at the pictures and tell your partner if you will / won't travel by these means of transport. Give reason(s).
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào hình ảnh và cho đối tác của bạn biết nếu bạn sẽ / không đi du lịch bằng các phương tiện giao thông này. Đưa ra (các) lý do.)

Example:
A: I will travel by flying car because it is very fast.
B: I won't travel by car in another 20 years because it pollutes the air.

Giải:
A: I will travel by hyperloop because it is very fast and has no fumes.
B: I won’t travel by petrol-powered cars because they are not eco-friendly.

Dịch: 
A: Tôi sẽ di chuyển bằng tàu cao tốc vì nó rất nhanh và không có khói.
B: Tôi sẽ không đi bằng ô tô chạy bằng xăng vì chúng không thân thiện với môi trường.

5. Replace the underlined phrases with possessive pronouns. (Thay thế các cụm từ được gạch chân bằng đại từ sở hữu.)
Example:
This is your bicycle. That bicycle is her bicycle -> hers
1. My motorbike runs on electricity. How about their motorbikes? _______
2. Your bicycle is blue and my bicycle is red.______
3. My dream is to travel to the moon. His dream is different. _____
4. My bus was late. Your bus was on time. ______
5. His car is a flying car. Our car is an electric one. _____

Giải:
1. theirs
My motorbike runs on electricity. How about theirs?
(Xe máy của tôi chạy bằng điện. Còn của họ thì sao?)

2. mine
Your bicycle is blue and mine is red.
(Xe đạp của bạn màu xanh và của tôi màu đỏ.)

3. His
My dream is to travel to the moon. His is different.
(Ước mơ của tôi là đi du lịch lên mặt trăng. Của anh ấy là khác nhau.)

4. Yours
My bus was late. Yours was on time.
(Xe buýt của tôi đã bị trễ. Của bạn đã đúng giờ.)

5. Ours
His car is a flying car. Ours is an electric one.
(Ô tô của anh ấy là ô tô bay. Của chúng tôi là một điện.)

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây