Listening - Kỹ năng nghe
1. Janet, a student at Palmer School in America, is talking about her school. Guess the answers to these questions. J(anet, một học sinh của trường Palmer ở Mỹ, đang nói về trường học của bạn ấy. Đoán câu trả lời cho những câu hỏi này.
1. Do you think the students there wear uniforms?
2. Do they learn Vietnamese as a foreign language?
Dịch:
1 - Em có nghĩ những học sinh ở đây mặc đồng phục không?
2 - Các bạn ấy có học tiếng Việt như một ngoại ngữ không?
Gợi ý
1 - Yes, I do.
2 - No, they don’t.
Bài nghe:
Hi. My name’s Janet. I’m eleven years old. I’m now in year 6 at Palmer School. I like it here. My classmates are friendly. The teachers at my school are nice and very helpful, and my favourite teacher is Mrs. Smith. She teaches us maths. I have two hours to study Vietnamese every week. I usually do my homework in the library. We wear our uniforms every day, but today we aren’t. We’re going to have a biology lesson on a farm.
Dịch:
Xin chào. Tên của tôi là Janet. Tôi mười một tuổi. Bây giờ tôi đang học lớp 6 trường Palmer. Tôi rất thích nơi đây. Bạn cùng lớp thì than thiện, giáo viên ở trường thì tốt bụng và hay giúp đỡ học sinh. Cô giáo mà tôi yêu quý là cô Smith. Cô dạy chúng tôi môn toán. Tôi có hai tiếng để học tiếng Việt mỗi tuần. Tôi thường làm bài tập về nhà ở thư viện. Chúng tôi mặc đồng phục mỗi ngày nhưng hôm nay thì không vì chúng tôi sẽ có tiết sinh học ở nông trại.
2. Listen again and choose the correct answer A or B. (Nghe lại và chọn đáp án đúng A hoặc B).
Đáp án:
1 - A; 2 - B; 3 - B; 4 - A; 5 - A;
Writing - Kỹ năng viết
3. Write the answers to the following questions about your school. Viết câu trả lời cho những câu hỏi dưới đây về trường học.
1. What is the name of your school?
=> It’s Nguyen Van Troi school.
2. Where is your school?
=> It is in Ha Noi.
3. How many classes does your school have?
=> My school has 40 classes.
4. What do students do at your school?
=> We learn many subjects and join many interesting clubs.
5. What do you like about your school?
=> My school has a large playground and I like it very much.
Dịch:
1. Trường bạn tên là gì? Trường tôi là trường Nguyễn Văn Trỗi.
2. Trường bạn ở đâu? Trường tôi ở Hà Nội.
3. Có bao nhiêu lớp trong trường của bạn? Trường tôi có 40 lớp.
4. Học sinh làm gì ở trường bạn? Chúng tôi học nhiều môn học và tham gia nhiều câu lạc bộ thú vị.
5. Bạn thích điều gì ở trường mình? Trường tôi có sân chơi rất rộng và tôi rất thích nó.
4. Use the answers in 3 to write a paragraph of 40-50 words about your school. You can refer to the reading passages to help you. (Sử dụng các câu trả lời ở bài tập 3 để viết một đoạn văn 40 – 50 từ về trường em. Em có thể tham khảo các bài đọc để giúp em).
1. Nguyen Binh Khiem secondary school is a public school in Ha Noi. This school has 35 classes. It's very large with a big stadium for students to play sports and a lot of trees around. There is an art club, students can learn whatever art subject they like.
2. My school is Giang Son School. It is in the centre of my village. It has 12 classes with over 500 students. We study many subjects: maths, history, science, and of course, English. We often play games during break time. My teachers are friendly, and my friends are helpful, I like my school.
Dịch
1. Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm là một trường công lập của Hà Nội. Trường này có 35 lớp. Nó rất rộng với một sân vận động lớn cho sinh viên chơi thể thao và rất nhiều cây cối xung quanh. Có câu lạc bộ nghệ thuật, học sinh có thể học bất cứ môn nghệ thuật nào mà mình thích.
2. Trường của tôi là trường Giang Sơn. Nó nằm ở trung tâm làng tôi. Ngôi trường có 12 lớp với hơn 500 học sinh. Chúng tôi học nhiều môn học: Toán, lịch sử, khoa học và tất nhiên là cả tiếng Anh nữa. Chúng tôi thường chơi các trò chơi trong giờ giải lao. Giáo viên của tôi thì than thiện và các bạn thì hay giúp đỡ nhau. Tôi thích ngôi trường của mình.