Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!

Giải Tiếng Anh 5, Unit 4: Lesson 3 - Global Success

Chủ nhật - 23/06/2024 22:21
Giải Tiếng Anh 5 Global Success, Unit 4: Lesson 3 - Trang 30, 31.
1. Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)
Bài nghe:

always (luôn luôn)
I always listen to music. (Mình luôn nghe nhạc.)
sometimes (thường thường)
She sometimes plays the violin. (Cô ấy thường chơi đàn vi-ô-lông.)

2. Circle, listen and check (Khoanh tròn, lắng nghe và kiểm tra)
Bài nghe:
1.        
a. always (luôn luôn) 
b. sometimes (thường)           
c. tonight (tối nay)

2.        
a. never (không bao giờ)        
b. enjoy (tận hưởng)  
c. sometimes (thường)

3.        
a. address (địa chỉ)
b. always (luôn luôn) 
c. again (lại)

Trả lời:
1.c; 2.b; 3. b
 
3. Let’s chant (Hãy hát)
Bài nghe:



Dịch:
Luôn luôn, luôn luôn, luôn luôn.
Mình luôn nghe nhạc vào thứ Bảy.
Bạn làm gì vào ngày chủ nhật?
Mình luôn chơi bóng chuyền vào ngày chủ nhật.
Đôi khi, đôi khi, đôi khi.
Đôi khi mình đi xe đạp vào thứ Bảy.
Bạn làm gì vào ngày chủ nhật?
Mình thỉnh thoảng đi bơi vào ngày chủ nhật.

4. Read and answer (Đọc và trả lời)
Laura likes listening to music in her free time. She always plays the violin at the weekend. She sometimes plays the piano to entertain her family. She likes playing sports and games, too. She usually plays volleyball on Saturdays and she often goes for a walk on Sundays. She loves going shopping and she helps her mother with the cooking on Sundays. Laura does not like roller skating. She rarely goes roller skating in her free time.

Dịch:
Laura thích nghe nhạc vào thời gian rảnh. Cô ấy luôn chơi violin vào cuối tuần. Đôi khi cô chơi piano để giải trí cho gia đình. Cô ấy cũng thích chơi thể thao và trò chơi. Cô ấy thường chơi bóng chuyền vào thứ bảy và cô ấy thường đi dạo vào chủ nhật. Cô ấy thích đi mua sắm và giúp mẹ nấu ăn vào các ngày chủ nhật. Laura không thích trượt patin. Cô ấy hiếm khi đi trượt patin vào thời gian rảnh.

1. What does Laura always do at the weekend?
2. What does she usually do on Saturdays?
3. When does she often go for a walk?
4. Who does she help with the cooking on Sundays?

Trả lời:
1. She always plays the violin at the weekend.
2. She usually plays volleyball on Saturdays.
3. She often goes for a walk on Sundays.
4. Her mother.

Dịch:
1. Laura luôn làm gì vào cuối tuần?
- Cô ấy luôn chơi violin vào cuối tuần.
2. Cô ấy thường làm gì vào thứ bảy?
- Cô ấy thường chơi bóng chuyền vào thứ bảy.
3. Cô ấy thường đi dạo khi nào?
- Cô ấy thường đi dạo vào ngày chủ nhật.
4. Cô ấy giúp ai nấu ăn vào ngày chủ nhật?
- Mẹ cô ấy.

5. Let’s write (Hãy viết)


Trả lời:
Hi Lily,
My name is Bin. I like listening to music in my free time. I usually play the guitar on Saturdays. I often ride my bike on Sundays. I sometimes help my mum with the cooking in my free time.
What about you? What do you like doing in your free time?
Best wishes,
Bin.

Dịch:
Chào Lily,
Tên tôi là Bin. Tôi thích nghe nhạc vào thời gian rảnh. Tôi thường chơi guitar vào thứ Bảy. Tôi thường đi xe đạp vào ngày chủ nhật. Thỉnh thoảng tôi giúp mẹ nấu ăn vào thời gian rảnh.
Còn bạn thì sao? Bạn thích làm gì trong thời gian rảnh?
Gửi bạn những lời chúc tốt nhất,
Bin.

6. Project (Dự án)


My free time activities.
(Hoạt động vào thời gian rảnh.)
I like playing the violin. I usually play it in my free time.
(Mình thích chơi đàn vi-ô-lông. Mình thường chơi vào thời gian rảnh.)

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây