Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!

Giải Tiếng Anh 5 Family and Friends, Unit 1: Lesson Five - Chân trời sáng tạo

Thứ hai - 01/07/2024 09:42
Giải Tiếng Anh 5 Family and Friends, Unit 1: Lesson Five - Trang 12.
* Reading
1. Listen, point and repeat (Nghe, chỉ và nhắc lại)
Bài nghe:



Dịch:
First: đầu tiên
Then: tiếp theo
Next: tiếp theo
Every day: mỗi ngày

2. Look at the text. Where does Sung Ni live? (Nhìn vào văn bản. Sung Ni sống ở đâu?)

Dịch:
Sung Ni, 10 tuổi
Sa Pa là một thị trấn ở phía bắc của Việt Nam. Trường của mình ở Sa Pa. Mình sống ở một trang trại trồng lúa trên núi. Đó là một chặng đường dài từ thị trấn. Mình dậy sớm mỗi ngày. Đầu tiên, mình đi bộ một giờ để đến trường. Sau đó, mình có bài học của mình. Tiếp theo, mình đi bộ về nhà và giúp đỡ bố mẹ việc đồng áng. Mình không xem TV vào buổi tối, mình làm bài tập về nhà. Mình có một ngày rất bận rộn!

Sung Ni lives on a rice farm in the mountains in Sapa.
(Sung Ni sống trên một nông trại trồng lúa trên núi tại Sapa.)

3. Listen and read (Nghe và đọc)
Bài nghe:

Sung Ni, 10
Sa Pa is a town in the north of Viet Nam. My school is in Sa Pa. I live on a rice farm in the mountains. It's a long way from the town. I get up early every day. First, I walk for an hour to get to school. Then, I have my lessons. Next, I walk home and help my parents on the farm. I don't watch TV in the evenings, I do my homework. I have a very busy day!

Dịch:
Sung Ni, 10 tuổi
Sa Pa là một thị trấn ở phía bắc của Việt Nam. Trường của mình ở Sa Pa. Mình sống ở một trang trại trồng lúa trên núi. Đó là một chặng đường dài từ thị trấn. Mình dậy sớm mỗi ngày. Đầu tiên, mình đi bộ một giờ để đến trường. Sau đó, mình có bài học của mình. Tiếp theo, mình đi bộ về nhà và giúp đỡ bố mẹ việc đồng áng. Mình không xem TV vào buổi tối, mình làm bài tập về nhà. Mình có một ngày rất bận rộn!

4. Read again and write T (true) or F (false) (Đọc lại và viết T (đúng) hoặc F (sai))
1. Sung Ni lives in a town.
2. Sung Ni gets up early every day.
3. First, Sung Ni helps her parents on the farm.
4. Sung Ni catches the bus to school.
5. Sung Ni does her homework in the evenings.
6. Sung Ni has a busy day.

Dịch:
1. Sung Ni sống ở thị trấn.
2. Sung Ni ngày nào cũng dậy sớm.
3. Đầu tiên, Sung Ni giúp đỡ bố mẹ việc đồng áng.
4. Sung Ni bắt xe buýt đến trường.
5. Sung Ni làm bài tập về nhà vào buổi tối.
6. Sung Ni có một ngày bận rộn.

Trả lời:
1. F 2. T 3. F 4. F 5. T 6. T

1. Sung Ni lives in a town.
(Sung Ni sống ở thị trấn.)
Thông tin: I live on a rice farm in the mountain. 
(Tôi sống ở một nông trại trồng lúa trên núi.)
=> F 

2. Sung Ni gets up early everyday.
(Sung Ni dậy sớm mỗi ngày.)
Thông tin: I get up early every day.
(Tôi dậy sớm mỗi ngày.)
=> T 

3. First, Sung Ni helps her parents on the farm.
(Việc đầu tiên Sung Ni giúp bố mẹ làm việc đồng áng.)
Thông tin: First, I walk for an hour to get to school.
(Đầu tiên, tôi đi bộ một giờ để đến trường.)
=> F

4. Sung Ni catches the bus to school.
(Sung Ni đi xe buýt đến trường.)
Thông tin: I walk for an hour to get to school. 
(Tôi đi bộ một giờ để đến trường.)
=> F 

5. Sung Ni does her homework in the evenings.
(Buổi tối Sung Ni làm bài tập về nhà.)
Thông tin: I don’t watch TV in the evenings. I do my home work.
(Tôi không xem TV vào buổi tối. Tôi làm bài tập về nhà.)
=> T 

6. Sung Ni has a busy day.
(Sung Ni có một ngày bận rộn)
Thông tin: I have a very busy day!
(Tôi có một ngày bận rộn.)
=> T 
 
5. How do children get to school in other countries? (Trẻ em ở các nước khác đến trường bằng cách nào?)
Trả lời:
- In the US, children go to school by bus.
(Ở Mỹ, trẻ em đi học bằng xe buýt.)

- In Japan, children go to school on foot or by school bus.
(Ở Nhật Bản, trẻ em đi bộ đến trường.)

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây