Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!

Giải SGK Toán 7 sách Kết nối tri thức: Bài tập cuối chương 2 - Trang 39

Thứ ba - 04/10/2022 05:01
Giải SGK Toán 7 sách Kết nối tri thức: Bài tập cuối chương 2 - Trang 39,...
Bài 2.27 - Trang 39: Sử dụng máy tính cầm tay làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ nhất:
a =  ; b =
Tính tổng hai số thập phân nhận được.
Giải:
Ta có: a = 1,414…; b = 2,336
Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất, ta được: a \approx 1,4;b \approx 2,2
Tổng 2 số thập phân nhận được là: 1,4 + 2,2 = 3,6

Bài 2.28 - Trang 39: Dùng thước dây có vạch chia để đo độ dài đường gấp khúc ABC trong Hình 2.8 (đơn vị xentimet, làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất). So sánh kết quả với kết quả với kết quả của Bài tập 2.27.

Giải:
Độ dài đoạn thẳng AB sau khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất là 2,2 cm.
Độ dài đoạn thẳng BC sau khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất là 1,4 cm.
Độ dài đường gấp khúc ABC là 2,2 + 1,4 = 3,6 cm.
Kết quả giống với kết quả của Bài tập 2.27.

Bài 2.29 - Trang 39: Chia sợi dây đồng dài 10 m thành 7 đoạn bằng nhau.
a) Tính độ dài mỗi đoạn dây nhận được, viết kết quả dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
b) Dùng 4 đoạn dây nhận được ghép thành một hình vuông. Gọi C là chu vi của hình vuông đó. Hãy tìm C bằng hai cách rồi so sánh kết quả:
Cách 1: Dùng thước dây có vạch chia để đo, lấy chính xác đến xentimet.
Cách 2: Tính C = 4. , viết kết quả dưới dạng số thập phân với độ chính xác 0,005.
Giải:
a) Thực hiện đặt phép chia ta có độ dài của mỗi đoạn dây là: 
 = 1,(428571) m.

b) Cách 1. Dùng thước dây có vạch chia để đo, lấy chính xác đến xentimét ta thu được độ dài mỗi đoạn dây xấp xỉ bằng 143 cm = 1,43 m.
Chu vi hình vuông là: 4.1,43 = 5,72 m.
Cách 2. 
C = 4 .  =  

Thực hiện đặt phép chia ta tính được: 
= 5,(714285).
Làm tròn kết quả với độ chính xác 0,005 (làm tròn đến hàng phần trăm) được 
C ≈ 5,71 m.
So sánh kết quả: Vì 5,72 > 5,71 nên kết quả nhận được theo cách 1 lớn hơn kết quả nhận được theo cách 2, tuy nhiên hai kết quả chênh lệch nhau không đáng kể (5,72 – 5,71 = 0,01).

Bài 2.30 - Trang 39:
a) Cho hai số thực a = -1,25 và b = -2,3. So sánh a và b, |a| và |b|.
b) Ta có nhận xét trong hai số âm, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn là số bé hơn.
Em hãy áp dụng nhận xét này để so sánh -12,7 và -7,12.
Giải:
bai 7 cau 30

Bài 2.31 - Trang 39: Cho hai số thực a = 2,1 và b = -5,2.
a) Em có nhận xét gì về hai tích a.b và -|a|.|b|?
b) Ta có cách nhân hai số khác dấu như sau: Muốn nhân hai số khác dấu ta nhân các giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-“ trước kết quả.
Em hãy áp dụng quy tắc trên để tính (-2,5).3
Giải:
bai 7 cau 31

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây