A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm). Nam Bộ là vùng sản xuất công nghiệp đứng thứ mấy cả nước?
A. Thứ nhất.
B. Thứ hai.
C. Thứ ba.
D. Thứ tư.
Câu 2 (0,5 điểm). Xe tăng húc đổ cổng Dinh Độc Lập ngày 30/4/1975 hiện được trưng bày ở?
A. Bảo tàng Lịch sử Việt Nam.
B. Bảo tàng Lực lượng tăng – thiết giáp.
C. Bảo tàng thành phố Hồ Chí Minh.
D. Bảo tàng Chứng tích chiến tranh.
Câu 3 (0,5 điểm). Quân Mỹ thực hiện trận càn quét mang tên “Bóc vỏ Trái Đất” với mục đích gì?
A. Tu sửa thống Địa đạo Củ Chi.
B. Tiêu diệt lực lượng kháng chiến.
C. Mở rộng hệ thống đường hầm.
D. Xây dựng hệ thống thoát nước.
Câu 4 (0,5 điểm). Các hoạt động đồng bào sử dụng cồng chiêng là?
A. Các hoạt động vui chơi.
B. Các hoạt động giải trí.
C. Các hoạt động tế lễ.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 5 (0,5 điểm). Các loại hải sản đặc trưng là?
A. Cá trê, cá chim.
B. Cá voi, cá nhà táng.
C. Cá tra, cá ba sa, tôm.
Câu 6 (0,5 điểm). Địa đạo Củ Chi ngày nay được sử dụng với mục đích gì?
A. Giáo dục truyền thống cách mạng, chủ nghĩa yêu nước.
B. Thể hiện đạo lí uống nước nhớ nguồn.
C. Tri ân công ơn to lớn của các anh hùng, liệt sỹ đã chiến đấu, hy sinh.
D.Tất cả các đáp án trên.
Câu 7 (0,5 điểm). Thành phố nào là thành phố lớn nhất trong vùng Nam Bộ?
A. Hà Nội.
B. Hồ Chí Minh..
C. Hải Phòng.
D. Đà Nẵng.
Câu 8 (0,5 điểm). Thành phố Hồ Chí Minh nằm ở vùng nào?
A. Vùng Bắc Bộ.
B. Vùng Trung Bộ.
C. Vùng Đông Nam Bộ.
D. Vùng Tây Nguyên.
Câu 9 (0,5 điểm). Đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí của vùng Nam Bộ là gì?
A. Phía đông, nam và tây nam đều giáp biển.
B. Có nhiều núi và cao nguyên.
C. Có nhiều sơn nguyên.
D. Có nhiều núi cao.
Câu 10 (0,5 điểm). Nhờ đâu mà vùng Nam Bộ đã trở thành vựa lúa lớn nhất cả nước?
A. Diện tích đồng bằng rộng lớn, đất mai màu mỡ.
B. Khí hậu nóng ẩm.
C. Áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 11 (0,5 điểm). Các ngành công nghiệp có giá trị cao ở thành phố Hồ Chí Minh là?
A. Điện tử – tin học.
B. Thực phẩm – đồ uống.
C. Cơ khí.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 12 (0,5 điểm). Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều vùng trũng vì thế?
A. Dễ sạt lở đất.
B. Dễ ngập nước.
C. Dễ có sóng thần.
D. Dễ trồng cây.
Câu 13 (0,5 điểm). Chức năng của Cồng chiêng trong các dịp lễ hội của người dân Tây Nguyên là?
A. Nhạc khí.
B. Linh khí.
C. Vũ khí.
D. Vật trang trí.
Câu 14 (0,5 điểm). Điều kiện sống dưới địa đạo Củ Chi như thế nào?
A. Thiếu ánh sáng.
B. Vệ sinh kém.
C. Thiếu lương thực.
D. Tất cả các đáp án trên.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy nêu cảm nghĩ của mình về việc đào hầm và chống càn quét ở địa đạo Củ Chi.
Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy kể tên một số con sông lớn ở vùng Nam bộ và nêu ý nghĩa của những con sông đó đối với đời sống của người dân?
Đáp án Đề thi học kì 2
Môn Lịch sử - Địa lí lớp 4 Cánh diều
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Đáp án |
A |
B |
B |
D |
C |
D |
B |
Câu hỏi |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Câu 11 |
Câu 12 |
Câu 13 |
Câu 14 |
Đáp án |
C |
A |
D |
D |
B |
A |
B |
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1:
- Việc đào hầm ở địa đạo là công việc vô cùng vất vả và nguy hiểm. Với sức mạnh và ý chí quật cường, quân và dân củ chi đã kiến tạo được một hệ thống đường hầm dọc ngang, nhiều tầng xuyên trong lòng đất.
- Suốt một thời gian dài, địch liên tục tấn công đánh phá vùng căn cứ vào hệ thống điện đạo hết sức khóc liệt, bằng nhiều thủ đoạn. Tuy nhiên, quân và dân củ chi vẫn chiến đấu anh dũng và giành thắng lợi vẻ vang.
Câu 2:
- Các tỉnh trồng lúa chính: Long An, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Cần Thơ...
- Vai trò của hoạt động sản xuất lúa ở vùng Nam Bộ: đảm bảo nhu cầu lương thực trong nước, đồng thời xuất khẩu gạo sang các nước khác.