Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!

Giải Khoa học tự nhiên 8 sách Kết nối tri thức, bài 10: Oxide

Thứ tư - 30/08/2023 05:06
Giải Khoa học tự nhiên 8 sách Kết nối tri thức, bài 10: Oxide - Trang 44, 45, 46, 47.

* Mở đầu

Tại sao vôi sống (CaO) lại được sử dụng để khử chua đất trồng trọt?
Trả lời:
Khi bón vôi sống (CaO) lên ruộng, vôi sống tác dụng với nước tạo thành Ca(OH)2:
CaO + H2O à Ca(OH)2
Ca(OH)2 tác dụng với acid có trong đất, khử chua cho đất.
 

I. Khái niệm

Hoạt động trang 44: Tìm hiểu về khái niệm oxide

Bảng 10.1. Tên, công thức hóa học của một số oxide
Tên oxide (1) Công thức hóa học (2) Tên oxide (3) Công thức hóa học (4)
Barium oxide BaO Carbon dioxide CO2
Zinc oxide ZnO Sulfur trioxide SO3
Aluminium oxide Al2O3 Diphosphorus pentoxide P2O5

Nhận xét thành phần nguyên tố trong công thức phân tử của các oxide ở cột (2), (4) và thực hiện các yêu cầu:
1. Đề xuất khái niệm về oxide.
2. Phân loại oxide.

Trả lời:
Nhận xét: Công thức phân tử của các oxide ở cột (2), (4) đều có chứa 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxygen (O).
1. Oxide là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tổ là oxygen.
2. Dựa vào thành phần nguyên tố, oxide có thể phân thành hai loại: oxide kim loại và oxide phi kim.

Câu hỏi trang 45: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(1) .. ? .. + O2 → Al2O3
(2) P + .. ? ..→ P2O5
(3) S + .. ? .. → SO2
(4) Mg + O2−→ .. ? ..
Hoàn thành các phương trình hoá học và đọc tên các sản phẩm tạo thành.
Trả lời:
(1) 4Al + 3O2 → 2Al2O(aluminium oxide)
(2) 4P + 5O2→ 2P2O(diphosphorus pentoxide)
(3) S + O2 → SO(sulfur dioxide)
(4) Mg + O→ 2MgO (magnesium oxide)
 

II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

1. Oxide acid
Hoạt động trang 45: Tìm hiểu tính chất hoá học của oxide acid
Nêu hiện tượng xảy ra khi mới dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong và khi dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong một khoảng thời gian.
Trả lời:
Khi cho carbon dioxide tác dụng với dung dịch nước vôi trong thấy có kết tủa trắng tạo ra làm vẩn đục dung dịch.
Sau đó, kết tủa tăng đến tối đa, nếu thêm tiếp CO2 vào thì kết tủa lại dần bị hòa tan.

Câu hỏi trang 46: Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa SO2 và dung dịch NaOH minh hoạ cho tính chất hoá học của sulfur dioxide.
Trả lời:
Phương trình hóa học:
SO2 + 2NaOH (dư) → Na2SO3 + H2O
SO2 (dư) + NaOH → NaHSO3 + H2O
 

2. Oxide base

Hoạt động trang 46: Tìm hiểu tính chất hóa học của oxide base
Chuẩn bị: CuO (bột); dung dịch H2SO4 loãng; thìa lấy hóa chất, ống nghiệm.
Tiến hành:
Cho vào ống nghiệm 1 thìa nhỏ bột CuO, thêm vào khoảng 3 mL dung dịch H2SO4, lắc đều ống nghiệm và quan sát.
Thực hiện yêu cầu:
Nêu hiện tượng của thí nghiệm trên và giải thích.

Trả lời:
Hiện tượng: Bột CuO tan dần, sau phản ứng dung dịch thu được có màu xanh.
Giải thích: CuO là oxide base, tác dụng với acid tạo thành muối và nước:
CuO + H2SO4 → CUSO4 + H2O
 

3. Oxide lưỡng tính

4. Oxide trung tính

Câu hỏi 1 - Trang 47: Viết phương trình hóa học minh hoạ cho tính chất hóa học của oxide base và oxide acid. Lấy magnesium oxide và sulfur dioxide làm ví dụ.
Trả lời:
- Tính chất hoá học của oxide base: Tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước. Ví dụ:
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
MgO + H2SO4 à MgSO4 + H2O.
- Tính chất hóa học của oxide acid: Tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước. Ví dụ:
SO2 + 2KOH à K2SO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 à CaSO3 + H2O

Câu hỏi 2 - Trang 47: Cho các oxide sau: CaO, Fe2O3, SO3, CO2, CO. Oxide nào có thể tác dụng với:
a) Dung dịch HCl;
b) Dung dịch NaOH.
Viết các phương trình hóa học. Hãy cho biết các oxide trên thuộc loại oxide nào?

Trả lời:
a) Oxide tác dụng với HCl là: CaO; Fe2O3 (các oxide base).
CaO + 2HCl à CaCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl à 2FeCl3 + 3H2O.

b) Oxide tác dụng với NaOH là: SO3; CO2 (các oxide acid).
SO3 + 2NaOH à Na2SO4 + H2O
CO2 + 2NaOH à Na2CO3 + H2O
Còn lại CO là oxide trung tính, không tác dụng với NaOH và HCl.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây