Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!

Giải SGK Khoa học 7 sách Kết nối tri thức, bài 7: Hóa trị và công thức hóa học

Thứ năm - 10/11/2022 22:08
Giải SGK Khoa học 7 sách Kết nối tri thức, bài 7: Hóa trị và công thức hóa học - Trang 40...
Mở đầu trang 40: Trong phân tử nước, một nguyên tử O liên kết với hai nguyên tử H, người ta nói rằng O có hóa trị II. Vậy hóa trị có mối liên hệ với công thức hóa học của hợp chất như thế nào?
Vậy hóa trị có mối liên hệ với công thức hóa học của hợp chất như thế nào? (ảnh 1)

Trả lời:
Khi biết được hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất ta có thể xác định được công thức hóa học của hợp chất.
 

I. Công thức hóa học

Câu hỏi trang 41: Copper sulfate (CUSO4) được dùng làm chất chống xoăn lá cho cây cà chua. Em hãy cho biết số nguyên tử của từng nguyên tố có trong một phân tử copper sulfate và xác định phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất này.
Trả lời:
Trong một phân tử copper sulfate (CuSO4) có một nguyên tử Cu, một nguyên tử S và bốn nguyên tử O.
Khối lượng phân tử CuSO4 bằng: 64.1 + 32.1 + 16.4 = 160 (amu)
Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong CuSO4 là:
%CU =  100% = 40%
%S =  100% = 20%
%O = 100% - 40% - 20% = 40%
 

II. Hóa trị
1. Khái niệm hóa trị

Câu hỏi trang 42: Sơ đồ sau mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl:
cau hoi trang 47
Xác định hóa trị của chlorine trong hợp chất trên.
Trả lời:
Trong phân tử HCl, nguyên tử H và nguyên tử Cl liên kết với nhau bằng 1 cặp electron chung nên cả H và Cl đều có hóa trị I.
 

2. Quy tắc hóa trị

Hoạt động trang 42: Quan sát bảng 7.1 và thực hiện các yêu cầu sau:
  Hóa trị của lưu huỳnh/carbon Tích của chỉ số và hóa trị của lưu huỳnh/carbon Tích của chỉ số và hóa trị của hydrogen
H2S II 1.II 2.I
CH4 IV 1.IV 4.I
 
1. Xét phân tử H2S, hãy so sánh tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố lưu huỳnh với tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố hydrogen.
2. Đối với phân tử CH4, thực hiện tương tự như phân tử H2S. Em hãy so sánh về tích của chỉ số và hóa trị của các nguyên tố thành phần.

Trả lời:
1. Ta thấy: 1 × II = 2 × I
⇒ Tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố lưu huỳnh bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố hydrogen.

2. Xét phân tử CH4.
Ta thấy: 1× IV = 4 × I
⇒ Tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố carbon bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố hydrogen.

Câu hỏi 1 trang 43: Xác định hóa trị của lưu huỳnh trong hợp chất sulfur dioxide (một nguyên tử S liên kết với hai nguyên tử O)
Trả lời:
Trong phân tử sulfur dioxide, một nguyên tử S liên kết với hai nguyên tử O nên S có hóa trị IV.

Câu hỏi 2 trang 43: Hãy xác định hóa trị của carbon trong hợp chất methane có trong hình 5.3b
Trả lời:
Trong hợp chất methane, C liên kết với 4 nguyên tử H nên C có hóa trị IV

Câu hỏi 3 trang 43:. Dựa vào quy tắc hóa trị và Bảng 7.2, cho biết công thức hóa học của potassium oxide là KO hay K2O
Trả lời:
Từ bảng 7.2 cho biết K có hóa trị I, O có hóa trị II
Giả sử, công thức hóa học của potassium oxide là KO.
Nhận thấy: I × 1 ≠ II × 1
⇒ Giả sử sai.
⇒ Công thức hóa học của potassium oxide là K2O (vì I × 2 = II × 1)
 

III. Lập công thức hóa học của hợp chất

Câu hỏi 1 trang 44: Khí carbon dioxide luôn có thành phần như sau: cứ 1 phần khối lượng carbon có tương ứng 2,667 phần khối lượng oxygen. Hãy lập công thức hóa học của khí carbon dioxide, biết khối lượng phân tử của nó là 44 amu.
Trả lời:
Gọi công thức của khí carbon dioxide là CxOy.
Khối lượng phân tử của khí carbon dioxide là: 12x + 16y = 44. (1)
Lập biểu thức tỉ lệ khối lượng C và O tính để tìm x, y
Ta có:
 =  =>  =  => y = 2x
Thế y = 2x vào (1) ta được: 12x + 16.2x = 44
Giải ra được: x = 1 ⇒ y = 2
Vậy công thức của khí carbon dioxide là CO2.

Câu hỏi 2 trang 44:  Hãy mô tả sự hình thành liên kết cộng hoá trị trong phân tử carbon dioxide, ammonia (gồm một nguyên tử N liên kết với ba nguyên tử H)
Trả lời:
Gọi công thức hóa học khí hydeogen sulfide là 
Theo quy tắc hóa trị ta có: x . I = y . II
Chuyển biểu thức này thành tỉ lệ:   =  = 
Thường tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử là những số nguyên đơn giản nhất:
Vì vậy chọn x = 2, y = 1
Công thức khí hydrogen sulfide là H2S
Khối lượng phân tử H2S là: 2.1 + 32 = 34
%H =  = 5,88%
%S =  = 94,12%
 

  Ý kiến bạn đọc

DANH MỤC

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây