HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV Yêu cầu HS đọc thông tin ở hoạt động 1, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi sau: Nếu hoạt động cơ bản là khai thác các cơ sở dữ liệu phục vụ ứng dụng tin học thì theo em hoạt động quản trị cơ sở dữ liệu tương ứng gồm những công việc gì? - GV tiếp tục yêu cầu HS đọc thông tin ở mục 1 và trả lời một số câu hỏi sau đây: + Quản trị CSDL có mục đích gì? + Quản trị CSDL là gì? + Quản trị CSDL có nhiệm vụ gì? - GV chia cả lớp thành 4 nhóm thảo luận các câu hỏi sau: + Nhóm 1: Trình bày nhiệm vụ cài đặt và cập nhật các hệ QTCSDL. + Nhóm 2: Trình bày nhiệm vụ tạo lập và điều chỉnh CSDL. + Nhóm 3: Trình bày nhiệm vụ đảm bảo tài nguyên cho các hoạt động CSDL. + Nhóm 4: Trình bày nhiệm vụ đảm bảo an toàn, bảo mật Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS lắng nghe GV giảng bài, ghi chép nội dung chính. - HS dự đoán hoạt động 1, sau đó thảo luận nhóm. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS nêu câu trả lời - HS cử đại diện đứng lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, chuẩn kiến thức, và chuyển sang nội dung tiếp theo. |
1. Nhà quản trị cơ sở dữ liệu Quản trị CSDL được hoạt động nhằm đảm bảo cho việc sử dụng CSDL thông suốt và hiệu quả. Quản trị CSDL của các nhiệm vụ: + Cài đặt và cập nhật các hệ QTCSDL. + Tạo lập và điều chỉnh CSDL. + Đảm bảo tài nguyên cho các hoạt động CSDL. + Đảm bảo an toàn, bảo mật |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi ở hoạt động 2: + Căn cứ vào công việc thực hiện để quản trị cơ sở dữ liệu. Em hãy đề xuất những kiến thức, kỹ năng và phẩm chất cần có của nhà quản trị cơ sở dữ liệu + Có thể học kiến thức và rèn luyện kỹ năng quản trị cơ sở dữ liệu ở đâu? - GV giải thích, phân tích nội dung từng câu để học sinh hiểu rõ. - GV mở rộng: Để trở thành nhà quản trị cơ sở dữ liệu tốt cần được học kiến thức một cách bài bản ở các trường Đại học chuyên ngành, rèn luyện kỹ năng trong các khóa học nghề nghiệp về quản trị cơ sở dữ liệu, về các hệ quản trị cơ sở dữ liệu cụ thể và rèn luyện trong công việc thực tế Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS nghe GV giảng bài, ghi chép ý chính vào vở. - HS suy nghĩ câu hỏi, tìm câu trả lời. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS trình bày câu trả lời của mình trước lớp - HS nhắc lại để ghi nhớ lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV chuẩn kiến thức, kết luận nội dung bài học. |
2. Phẩm chất và năng lực của nhà quản trị CSDL - Nhà quản trị cơ sở dữ liệu cần có kiến thức cơ bản về cơ sở dữ liệu, biết thiết kế cơ sở dữ liệu và sử dụng thành thạo hệ quản trị cơ sở dữ liệu. - Tính cách tỉ mỉ cẩn thận kiên nhẫn kỹ năng phân tích rất cần thiết với nhà quản trị cơ sở dữ liệu khi phải xử lí tình huống. - Khả năng học tập suốt đời giúp nhà quản trị cơ sở dữ liệu nâng cao bản lĩnh nghề nghiệp - Để trở thành nhà quản trị cơ sở dữ liệu tốt cần được học kiến thức một cách bài bản ở các trường Đại học chuyên ngành, rèn luyện kỹ năng trong các khóa học nghề nghiệp về quản trị cơ sở dữ liệu, về các hệ quản trị cơ sở dữ liệu cụ thể và rèn luyện trong công việc thực tế |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi ở hoạt động 3: Em hãy sử dụng cụm từ khóa tuyển dụng quản trị cơ sở dữ liệu để tìm kiếm thông tin trên mạng về nhu cầu tuyển dụng liên quan tới công việc quản trị cơ sở dữ liệu. * GV lưu ý khi dùng máy tìm kiếm, Google không đặt từ khóa trong dấu nháy kép để không bị hiểu nhầm là tìm chính xác - GV giải thích lý do để nghề quản trị cơ sở dữ liệu được trọng dụng - GV mở rộng: Điều quan trọng nhất nếu chọn nghề quản trị cơ sở dữ liệu, chúng ta nên theo học chuyên ngành để có các kiến thức cơ bản ở các cơ sở đào tạo và trau dồi kỹ năng ở các trung tâm đào tạo nghề nghiệp hay các công ty. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS nghe GV giảng bài, ghi chép ý chính vào vở. - HS suy nghĩ câu hỏi, tìm câu trả lời. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS trình bày câu trả lời của mình trước lớp - HS nhắc lại để ghi nhớ lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV chuẩn kiến thức, kết luận nội dung bài học. |
3. Cơ hội việc làm - Nhu cầu nhân lực quản trị cơ sở dữ liệu tăng theo nhu cầu phát triển của các ứng dụng tin học sử dụng cơ sở dữ liệu - Có thể tìm được rất nhiều địa chỉ tuyển dụng nhờ công cụ tìm kiếm trên Internet. |
Ý kiến bạn đọc