Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!

Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2020 môn công dân (Đề 8)

Thứ năm - 02/07/2020 08:41
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2020 môn công dân, có đáp án kèm theo. Mời các bạn cùng tham khảo.
Câu 1: Sau khi tốt nghiệp THPT, A có giấy gọi nhập ngũ. A tìm mọi lí do để không phải nhập ngũ. Hành vi của A là:
A. vi phạm kỉ luật.
B. vi phạm hình sự.
C.vi phạm dân sự.
D. vi phạm hành chính.
Câu 2: Trong sản xuất hàng hóa, lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa là giá trị
A. dự phòng.
B. sử dụng.
C. chuyên biệt.
D. hàng hóa.
Câu 3: Câu: "Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và quyền ứng cử cũng chính là bảo đảm thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế", là nội dung thuộc phần:
A. bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.
B. khái niệm quyền bầu cử, ứng cử.
C. nội dung quyền bầu cử, ứng cử.
D. Ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng cử của công dân.
Câu 4: Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động chỉ có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi người lao động nữ
A. kết hôn. 
B. nghỉ việc không có lí do.
C. nuôi con dưới 12 tháng tuổi. 
D. có thai.
Câu 5: Ở phạm vi cơ sở, các đề án định canh, định cư, giải phóng mặt bằng, tái định cư, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng do xã quản lý là
A. những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.
B. những việc dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định.
C. những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.
D. những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.
Câu 6: Loại nào không phải là dân chủ ở phạm vi cơ sở
A. những việc thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng.
B. những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.
C. những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.
D. những việc dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định.
Câu 7: Vì hoàn cảnh khó khăn, bố bạn A yêu cầu bạn A nghỉ học để phụ giúp gia đình. Nếu là A, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Thuyết phục gia đình cho đi học. 
B. Nghe theo lời của bố.
C. Bỏ nhà ra đi. 
D. Chia sẻ với bạn thân.
Câu 8: Học sinh trung học phổ thông tham gia kì thi sáng tạo khoa học- kỹ thuật là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền nghiên cứu khoa học. 
B. Quyền học tập.
C. Quyền sáng tạo. 
D. Quyền được phát triển.
Câu 9: Anh B nghỉ học giữa chừng từ năm học lớp 10, đến nay anh đã 20 tuổi và muốn đi học lại. Em sẽ tư vấn cho anh B hướng chọn trường nào sau đây ?
A. Trung tâm giáo dục hướng nghiệp (Bồi dưỡng thường xuyên).
B. Đi du học nước ngoài.
C. Trường THPT dân lập.
D. Trường THPT công lập tại địa phương.
Câu 10: Trong bảo vệ môi trường, hoạt động nào có tầm quan trọng đặc biệt?
A. Bảo tồn và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
B. Bảo vệ rừng.
C. Bảo vệ môi trường đô thị, khu dân cư.
D. Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường.
Câu 11: Đối với mỗi người, mỗi gia đình, học tập có vị trí
A. vô cùng quan trọng và cần thiết.
B. tùy thuộc hoàn cảnh mỗi người.
C. làm cơ sở nâng cao trình độ.
D. nền tảng phát triển xã hội.
Câu 12: Về cơ bản, qui trình giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo
A. 2 bước.
B. 4 bước.
C. 1 bước.
D. 3 bước.
Câu 13: Hành vi vi phạm quy định của pháp luật về bảo vệ môi tường có tính chất và mức độ nghiêm trọng sẻ phải chịu loại trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hành chính.
B. Kỉ luật.
C. Hình sự.
D. Dân sự.
Câu 14: Trực tiếp thấy người hàng xóm gần nhà em nhận giữ trẻ và thường xuyên có hành vi quát mắng thậm chí đánh đập các cháu bé. Em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Báo với chính quyền địa phương để can thiệp.
B. Cùng bạn bè đến xem cho vui.
C. Coi như không biết vì không phải việc của mình.
D. Quay phim chụp hình tung lên mạng để chia sẻ với người khác.
Câu 15: Tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng, thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân, là công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước ở
A. phạm vi địa phương. 
B. phạm vi cơ sở.
C. phạm vi cả nước và địa phương. 
D. phạm vi cả nước.
Câu 16: Loại nào không phải là dân chủ ở phạm vi cơ sở
A. những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.
B. những việc thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng.
C. những việc dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định.
D. những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.
Câu 17: Tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng, thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân, là việc thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước ở
A. phạm vi cả nước.
B. phạm vi địa phương.
C. phạm vi cơ sở.
D. phạm vi cả nước và địa phương.
Câu 18: Nhà nước quan tâm đến quyền cơ bản của công dân được học tập, sáng tạo và phát triển để trở thành chủ nhân tương lai trong sự nghiệp
A. cách mạng công nghiệp.
B. phát triển đất nước.
C. công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
D. đổi mới đất nước.
Câu 19: Bác K nghiên cứu chế tạo thành công máy ươm cây giống. Để bảo vệ lợi ích chính đáng của mình, bác K nên đăng ký
A. quyền sở hữu trí tuệ.
B. quyền tác giả.
C. quyền tác phẩm.
D. quyền sở hữu công nghiệp.
Câu 20: Bạn H muốn thi vào trường Đại học y dược, nhưng học lực của bạn chỉ ở mức trung bình. Là bạn thân của H, em sẽ giúp bạn theo cách nào sau đây?
A. Không có ý kiến gì vì tôn trọng nguyện vọng của bạn.
B. Khuyên bạn nên đi tìm việc làm sau khi tốt nghiệp THPT.
C. Động viên bạn cố gắng thi vào Đại học y dược.
D. Khuyên bạn nên chọn trường phù hợp với năng lực.
Câu 21: X đang thực hiện nghĩa vụ quân sự  thì bỏ về giữa chừng vì không chấp hành nỗi kỉ luật của đơn vị. Là bạn thân của X, em sẽ khuyên X
A. bỏ nghĩa vụ quân sự.
B. quay lại hoàn thành nghĩa vụ quân sự.
C. lấy vợ để khỏi bị bắt đi nghĩa vụ quân sự.
D. đừng quan tâm đến chuyện đó nữa
Câu 22: Công dân A không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng các chất ma tuý. Trong trường hợp này, công dân A đã
A. sử dụng pháp luật. 
B. tuân thủ pháp luật.
C. không tuân thủ pháp luật.
D. thi hành pháp luật.
Câu 23: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh ra quyết định về việc luân chuyển một số cán bộ từ các sở về tăng cường cho Uỷ ban nhân dân các huyện miền núi. Trong trường hợp này, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh đã
A. sử dụng pháp luật 
B. tuân thủ pháp luật
C. thi hành pháp luật 
D. áp dụng pháp luật.
Câu 24: Anh B điều khiển xe mô tô lưu thông trên đường mà không đội mũ bảo hiểm. Trong trường hợp này, anh B đã vi phạm
A. kỉ luật
B. dân sự
C. hành chính
D. hình sự.
Câu 25: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
A. dân tộc, giới tính, tôn giáo 
B. thu nhập, tuổi tác, địa vị
C. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo
D. dân tộc, độ tuổi, giới tính.
Câu 26: Việc bảo đảm thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của
A. nhà nước.
B. nhà nước và xã hội.
C. nhà nước và pháp luật. 
D. nhà nước và công dân.
Câu 27: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là:
A. công dân ở bất kì độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lí như nhau.
B. công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị đều phải chịu trách nhiệm kỉ luật.
C. công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lí theo quy định pháp luật.
D. công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu tránh nhiệm pháp lí.
Câu 28: Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.
B. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội.
C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.
Câu 29: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng trong lao động?
A. Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
B. Tự do lựa chọn các hình thức kinh doanh.
C. Có cơ hội như nhau trong tiếp cận việc làm.
D. Tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh.
Câu 30: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cung lớn hơn cầu thì giá cả thị trường thấp hơn
A. mức thuế thu nhập.
B. khả năng lao động.
C. nhu cầu sử dụng.
D. giá trị hàng hóa.
Câu 31: Chương trình hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn còn có tên gọi khác là
A. chương trình 134 
B. chương trình 135
C. chương trình 136 
D. chương trình 138.
Câu 32: Hành vi nào sau đây thể hiện tín ngưỡng?
A. Thắp hương trước lúc đi xa. 
B. Không ăn trứng trước khi đi thi.
C. Yểm bùa. 
D. Xem bói để biết trước tương lai.
Câu 33: Hoạt động nào sau đây vi phạm quyền tự do ngôn luận?
A. Phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương mình.
B. Viết bài gửi đăng báo bày tỏ quan điểm của mình để ủng hộ cái đúng, phê phán cái sai.
C. Kiến nghị với đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân trong các dịp đại biểu tiếp xúc cử tri.
D. Viết bài với nội dung xuyên tạc sai sự thật về chính sách của Đảng, Nhà nước và tung lên mạng Internet.
Câu 34: Trong quy định của pháp luật về quyền tố cáo, đối tượng có hành vi vi phạm pháp luật mà công dân có thể tố cáo là
A. Cá nhân. 
B. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. Tổ chức. 
D. Bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
Câu 35: Quyền học tập của công dân có nghĩa là công dân có quyền học bất cứ ngành, nghề nào theo
A. sở thích
B. nguyện vọng
C. năng khiếu
D. năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của bản thân.
Câu 36: Thực hiện tốt quyền học tập, sáng tạo và phát triển sẽ đem lại điều gì?
A. Sự phát triển toàn diện cho công dân.
B. Tạo ra sự công bằng, bình đẳng.
C. Khuyến khích mọi người học tập. 
D. Bồi dưỡng nhân tài.
Câu 37: Quyền được phát triển của công dân có nghĩa là
A. mọi công dân đều có đời sống vật chất đầy đủ.
B. mọi công dân đều được hưởng những chăm sóc y tế như nhau.
C. mọi công dân đều được hưởng sự ưu đãi trong học tập để phát triển năng khiếu.
D. những người có tài được tạo mọi điều kiện để làm việc và phát triển tài năng.
Câu 38: Quyền nào sau đây thuộc về quyền sáng tạo của công dân?
A. Học tập suốt đời.
B. Được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khoẻ.
C. Tự do nghiên cứu khoa học.
D. Khuyến khích để phát triển tài năng.
Câu 39: Để tạo thêm việc làm mới, chúng ta cần quan tâm thực hiện phương hướng cơ bản nào sau đây?
A. Thu hút nhân lực về các khu đô thị lớn. 
B. Chuyển bớt dân số về nông thôn. 
C. Ngăn cấm việc di dân. 
D. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Câu 40: Việc người sản xuất phân phối lại hàng hóa do sự biến động của giá cả trên thị trường là thể hiện tác động nào sau đậy của quy luật giá trị?
A. Bảo tồn các nguồn nguyên liệu.
B. Triệt tiêu mọi loại hình cạnh tranh.
C. Chia đều lợi nhuận thường niên.
D. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
 
..................................Hết..................................

ĐÁP ÁN ĐỀ THAM KHẢO TN THPT NĂM 2020
MÔN: GDCD

 
  1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A           X X   X   X     X     X      
B X     X X         X   X       X        
C               X         X         X    
D   X X                       X       X X
 
  21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
A                       X       X        
B X X                 X                  
C       X X   X X X                 X    
D     X     X       X     X X X   X   X X

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây