Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!

Kefcin 500mg

Chủ nhật - 27/07/2014 10:25
Thuốc kháng sinh
CÔNG THỨC:
Cefaclor ............................................... 500 mg
Tá dược vừa đủ ....................................... 1 viên
(Avicel, sodium starch glycolat, magnesi stearat).

DẠNG  BÀO  CHẾ: Viên nang.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 2 vỉ x 7 viên.
 
DƯỢC LỰC HỌC:
Cefaclor là kháng sinh nhóm cephalosporin bán tổng hợp thế hệ 2, có tác dụng diệt vi khuẩn do ức chế quá trình tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
Phổ kháng khuẩn:
- Vi khuẩn hiếu khí Gram dương: Staphylococcus (kể cả những chủng tạo men penicilinase, coagulase dương tính, coagulase âm tính, tuy nhiên có biểu hiện đề kháng chéo giữa Cefaclor và methicilin), Streptococcus pneumonia, Streptococcus pyogenes.
- Vi khuẩn hiếu khí Gram âm: Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Haemophilus influenzae (kể cả những chủng sinh ra beta-lactamase, kháng ampicilin), Escherichia coli, Proteus mirabilis, Klebsiella spp, Citrobacter diversus, Nesseria gonorrhoeae.
- Vi khuẩn kỵ khí: Bacteriodes spp (ngoại trừ Bacteriodes fragilis), Peptococcus spp, Peptostreptococcus spp,Propionibacterium acnes.

DƯỢC ĐỘNG HỌC: Cefaclor được hấp thu rất tốt sau khi uống lúc đói. Thức ăn làm chậm hấp thu, nhưng tổng lượng thuốc được hấp thu vẫn không đổi. Thời gian bán thải của thuốc từ 30 - 60 phút. Khoảng 25% Cefaclor gắn kết với protein huyết tương.
Cefaclor phân bố rộng khắp cơ thể, đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Cefaclor thải trừ nhanh chóng qua thận, khoảng 85% liều sử dụng được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 8 giờ, phần lớn thải trừ trong 2 giờ đầu. Một ít Cefaclor được đào thải qua thẩm tách máu.

CHỈ ĐỊNH:
Điều trị các nhiễm khuẩn nhạy cảm như:
Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới (viêm họng, viêm amidan, viêm phế quản, viêm phổi ).
Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần.
Nhiễm trùng đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang).
Nhiễm khuẩn da và phần mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus pyogenes.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Người có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin. Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

THẬN TRỌNG: Thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin, đặc biệt với cefaclor, hoặc với penicilin. Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc. Thận trọng đối với người bệnh có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng. Cần thận trọng khi dùng cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm nặng. Cần theo dõi chức năng thận trong khi điều trị và giảm liều ở người suy thận nặng. Test Coombs dương tính trong khi điều trị bằng cefaclor. Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: Chưa có nghiên cứu đầy đủ ở người mang thai, nên chỉ dùng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
Nồng độ cefaclor trong sữa mẹ rất thấp. Tác động của thuốc trên trẻ đang bú mẹ chưa rõ nhưng nên chú ý khi thấy trẻ bị tiêu chảy và nổi ban.

LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Chưa tìm thấy tài liệu.

TƯƠNG TÁC THUỐC:
Probenecid ức chế thải trừ Cefaclor qua thận, các thuốc kháng acid chứa magnesi hoặc nhôm làm giảm tác dụng của Cefaclor.
Có một vài báo cáo cho thấy Cefaclor làm tăng tác dụng kháng đông của warfarin.
Cefaclor dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu furosemid làm tăng độc tính đối với thận.
 
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Thường gặp: Máu: tăng bạch cầu ưa eosin. Tiêu hóa: tiêu chảy. Da: ban da dạng sởi.
Ít gặp: Test Coombs trực tiếp dương tính. Máu: tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính. Tiêu hóa: buồn nôn, nôn. Da: ngứa, nổi mày đay. Tiết niệu - sinh dục: ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, sốt. Hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân. Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết. Viêm đại tràng màng giả. Tăng enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật. Viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường. Tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ. Đau khớp.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
 
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Liều tối đa một ngày ở trẻ em không được vượt quá 1,5 g.
Quá liều: Các triệu chứng quá liều có thể là buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiêu chảy.
Xử trí quá liều: Cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
Không cần phải rửa dạ dày, ruột trừ khi đã uống Cefaclor với liều gấp 5 lần liều bình thường. Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Làm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần. Có thể rửa dạ dày và thêm than hoạt hoặc chỉ dùng than hoạt.
 
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG: Cefaclor uống vào lúc đói.
Người lớn: Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: Uống 1 viên x 2 lần/ ngày.
Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn, dùng liều 500 mg x 3 lần/ ngày. Liều giới hạn thường kê đơn cho người lớn: Tối đa 4 g/ngày.
Cefaclor có thể dùng cho người bệnh suy thận. Trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều cho người lớn như sau:
- Độ thanh thải creatinin 10 - 50 ml/phút: uống 50% liều thường dùng.
- Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: uống 25% liều thường dùng.
Người bệnh phải thẩm tách máu: Đối với người bệnh phải thẩm tách máu đều đặn, nên dùng liều khởi đầu từ 250 mg - 1 g trước khi thẩm tách máu và duy trì liều điều trị 250 - 500 mg cứ 6 - 8 giờ một lần, trong thời gian giữa các lần thẩm tách.
Người cao tuổi: Dùng liều như người lớn.
Điều trị nhiễm khuẩn do Streptococcus tan huyết beta bằng cefaclor ít nhất trong 10 ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến Bác sĩ.

Dược Hậu Giang

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây