Giải bài tập SGK Toán 6 bài 18 trang 78, 79, 80, 81, 82 - Sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Hoạt động 1 - Trang 78:
Trong các hình dưới đây, hình nào là tam giác đều?
Giải:
Hình là tam giác đều là hình b.
Hoạt động 2 - Trang 78:
Cho tam giác đều ABC
1. Gọi tên các đỉnh, cạnh, góc của tam giác đều ABC
2. Dùng thước thẳng để đo và so sánh các cạnh của tam giác ABC
3. Sử dụng thước đo góc để đo và so sánh các góc của tam giác ABC
Giải:
1) Các đỉnh : A, B, C
Các cạnh: AB, BC, AC
Các góc: Aˆ, Bˆ, Cˆ
2) Các cạnh của tam giác ABC bằng nhau
3) Các góc của tam giác ABC bằng nhau và bằng 60∘
2. Hình vuông
Hoạt động 3 - Trang 78:
Em hãy tìm một số hình ảnh của hình vuông trong thực tế
Giải:
Một số hình ảnh của hình vuông trong thực tế là: bàn cờ vua, các ô cửa, chiếc đồng hồ, nền gạch, ru bic, ...
Hoạt động 4 - Trang 78:
Quan sát hình 4.3a
1. Nêu tên các đỉnh, cạnh, đường chéo của hình vuông ABCD
2. Dùng thước thẳng đo và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông, hai đường chéo của hình vuông
Giải:
1) Các đỉnh: A, B, C, D
Các cạnh: AB, BC, CD, DA
Các đường chéo: AC, BD
2) Độ dài các cạnh của hình vuông đều bằng nhau
Độ dài 2 đường chéo của hình vuông bằng nhau
3) Các góc của hình vuông đều bằng nhau và bằng 90∘
Hoạt động 5 - Trang 80:
1. Cắt ghép 6 hình tam giác đều giống nhau và ghép lại như hình 4.4a để được hình lục giác đều như hình 4.4b
2. Kể tên các đỉnh, cạnh, góc của hình lục giác đều ABCDEF.
3. Các cạnh của hình này có bằng nhau hay không?
4. Các góc của hình này có bằng nhau không và bằng bao nhiêu đ
Giải:
2) Các đỉnh: A, B, C, D, E, F
Các cạnh: AB, BC, CD, DE, EF, FA
Các góc Aˆ; Bˆ; Cˆ; Dˆ; Eˆ; Fˆ
3) Các cạnh của hình bằng nhau
4) Các góc của hình bằng nhau và bằng 120∘
Hoạt động 6 - Trang 80:
1. Hãy kể tên các đường chéo chính của hình lục giác đều ABCDEF
2. Hãy so sánh độ dài các đường chéo chính với nhau
Giải:
1) Các đường chéo chính của hình: AD, BE, CF
2) Độ dài các đường chéo chính bằng nhau
Luyện tập - Trang 80:
Cho hình lục giác đều như hình 4.6
Ta đã biết, 6 hình tam giác đều ghép lại thành hình lục giác đều, đó là những hình tam giác đều nào? Ngoài 6 tam giác đều đó, trong hình em còn thấy những tam giác đều nào khác?
Giải:
Các tam giác đều ghép thành hình lục giác đều là: tam giác ABO, tam giác BCO, tam giác CDO, tam giác DEO, tam giác EFO, tam giác FAO
Trong hình còn có các tam giác đều: ACE, BDF
Vận dụng - Trang 81:
Tìm một số hình ảnh có dạng lục giác đều trong thực tế
Giải:
Hình ảnh có dạng hình lục giác đều: tổ ong, gạch lát nền, hộp bánh, ...
* BÀI TẬP
Câu 4.1 - Trang 81:
Hãy kể tên một số vật dụng, họa tiết, công trình kiến trúc, ... có hình ảnh tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều:
Giải:
Một số vật dụng, họa tiết, công trình kiến trúc, ... có hình ảnh
Tam giác đều : biển báo giao thông, giá đựng sách, ...
Hình vuông : khuôn bánh trưng, gạch đá hoa, cửa sổ, ...
Hình lục giác đều : tổ ong, hộp bánh, mái đền, gạch lát nền, ...
Câu 4.2 - Trang 81:
Vẽ hình tam giác đều có cạnh bằng 2cm
Giải:
Câu 4.3 - Trang 81:
Vẽ hình vuông có cạnh bằng 5 cm.
Giải:
Câu 4.4 - Trang 81:
Cắt và ghép để được một cái hộp có nắp theo hình gợi ý dưới đây:
Giải:
HS tự làm.
Câu 4.5 - Trang 81:
Có nhiều cách để trang trí một hình vuông. Chẳng hạn như hình dưới. Em hãy vẽ một hình vuông trên tờ giấy A4 và trang trí theo cách của mình.
Giải:
HS tự làm.
Câu 4.6 - Trang 82:
Quan sát hình dưới và chỉ ra ít nhất hai cách, để một con kiến bò từ A đến B theo đường chéo của các hình vuông nhỏ
Giải:
Câu 4.7 - Trang 82:
Gấp và cắt hình tam giác đều từ một tờ giấy hình vuông theo hướng dẫn sau:
Giải:
HS tự làm.
Câu 4.8 - Trang 82:
Người ta muốn đặt một trạm biến áp để đưa điện về sáu ngôi nhà. Phải đặt trạm biến áp ở đâu để khoảng cách từ trạm biến áp đến sáu ngôi nhà bằng nhau, biết rằng sáu ngôi nhà ở vị trí sáu đỉnh của hình lục giác đều.
Giải:
Phải đặt trạm biến áp ở tâm O hình lục giác đều tạo bởi sáu ngôi nhà.