* LUYỆN TẬP TRANG 130
Bài 1 trang 130: Chọn câu trả lời đúng.
Diện tích của hình tam giác ABC là:
A. 2,3 dm
2
B. 5,6 dm
2
C. 2,8 dm
2
D. 2,8 m
2
Giải:
Diện tích tam giác ABC là:
(1,6×3,5) : 2 = 2,8 (dm
2)
Đáp số: 2,8 dm
2
Đáp án đúng là: C
Bài 2 trang 130: Đ, S?
Diện tích hình thang MNPQ là:
a) 850 cm
2.
b) 425 cm
2.
Giải:
Diện tích hình thang là:
=425 (cm
2)
Vậy:
a) 850 cm
2. S
b) 425 cm
2. Đ
Bài 3 trang 130: Mảnh đất của bác Tư dạng hình thang vuông có chiều cao 12 m, đáy bé 18 m và đáy lớn bằng 4343 đáy bé. Bác Tư đã dành phần đất hình tam giác BKC (như hình vẽ) để hiến đất mở rộng đường. Hỏi:
a) Bác Tư đã hiến bao nhiêu mét vuông đất để mở rộng đường?
b) Phần đất còn lại có diện tích bao nhiêu mét vuông?
Giải:
a) Diện tích đất bác Tư hiến để mở rộng đường là:
= 30 (m
2)
Đáp số: 30 m
2
b) Đáy lớn của mảnh đất hình thang ban đầu của bác Tư là:
18 x = 24(m)
Diện tích mảnh đất ban đầu của bác Tư là:
= 252 (m
2)
Phần đất còn lại của bác Tư là:
252 – 30 = 222 (m
2)
Đáp số: 222 m
2
Bài 4 trang 130: Chú Ba cắt được một mảnh tôn hình tam giác MNP có diện tích là 72 dm
2 và chiều cao là 9 dm (như hình vẽ). Tính độ dài đáy NP của hình tam giác đó.
Giải:
Độ dài đáy của tam giác MNP là:
=16 (dm)
Đáp số: 16 dm
* LUYỆN TẬP TRANG 131
Bài 1 trang 131: Chọn câu trả lời đúng.
Một tấm thảm hình tròn có bán kính 3 dm.
a) Chu vi của tấm thảm đó là:
A. 9,42 dm
B. 18,84 dm
C. 188,4 dm
D. 28,26 dm
b) Diện tích của tấm thảm đó là:
A. 2 826 dm
2
B. 2,826 dm
2
C. 28,26 dm
2
D. 18,84 dm
2
Giải:
a) Đáp án đúng là: B
Chu vi tấm thảm là:
3,14 × 3 × 2 = 18,84 (dm)
Đáp số: 18,84 dm
b) Đáp án đúng là: C
Diện tích tấm thảm đó là:
3,14 × 3 × 3 = 28,26 (dm
2)
Đáp số: 28,26 dm
2
Bài 2 trang 131: Bánh xe lăn tay dành cho người khuyết tật có đường kính là 50 cm. Hỏi người đi xe đó sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất 1 000 vòng?
Giải:
Chu vi của bánh xe là :
3,14 x 50 = 157 (cm)
Quãng đường đi được nếu bánh xe lăn 1 000 vòng là :
157 x 1000 = 157 000 ( cm ) = 1 570 ( m )
Đáp số: 1 570 m
Bài 3 trang 131: Mai đo được đường kính của một mặt bàn hình tròn là 1,4 m. Tính diện tích của mặt bàn đó.
Giải:
Bán kính mặt bàn là:
1,4 : 2 = 0,7 (m)
Diện tích mặt bàn là:
3,14 × 0,7 × 0,7 = 1,5386 (m
2)
Đáp số: 1,5386 m
2
Bài 4 trang 131: Một biển báo cấm đi ngược chiều là hình tròn có bán kính 35 cm; phần hình chữ nhật màu trắng (như hình vẽ) có chiều dài 50 cm, chiều rộng 12 cm. Tính diện tích phần màu đỏ của tấm biển đó.
Giải:
Diện tích hình tròn là:
3,14 × 35 × 35 = 3 846,5 (cm
2)
Diện tích phần hình chữ nhật là:
50 × 12 = 600 (cm
2)
Diện tích phần màu đỏ là:
3 846,5 – 600 = 3 246,5 (cm
2)
Đáp số: 3 246,5 cm
2
* LUYỆN TẬP TRANG 132
Bài 1 trang 132: Tính diện tích mảnh bìa hình tứ giác ABCD có kích thước như hình bên. Biết rằng các góc đỉnh A và đỉnh C là góc vuông.
Giải:
Nối đỉnh D với đỉnh B để tạo thành hai hình tam giác vuông như hình dưới đây
Diện tích hình tam giác ABD là:
= 924 (cm
2)
Diện tích tam giác CBD là:
= 504 (cm
2)
Diện tích mảnh bìa hình ABCD là:
924 + 504 = 1 428 (cm
2)
Đáp số: 1 428 cm
2
Bài 2 trang 132: Đ, S?
Cho hình tam giác ABC và M là trung điểm của cạnh BC.
a) Diện tích hình tam giác ABM bé hơn diện tích hình tam giác ACM.
b) Diện tích hình tam giác ABM bằng diện tích hình tam giác ACM.
Giải:
a) Diện tích hình tam giác ABM bé hơn diện tích hình tam giác ACM.
S
b) Diện tích hình tam giác ABM bằng diện tích hình tam giác ACM.
Đ
Bài 3 trang 132: Một thửa ruộng hình thang có độ dài hai đáy là 56 m và 34 m, chiều cao là 20 m. Người ta thu hoạch trên thửa ruộng đó, cứ 100 m
2 thu được 70 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tấn thóc?
Giải:
Diện tích thửa ruộng hình thang là:
= 900 (m
2)
900 m
2 gấp 100 m
2 số lần là:
900 : 100 = 9 (lần)
Thửa ruộng đó thu hoạch được số thóc là:
70 × 9 = 638 (kg)
Đổi 638 kg = 0,638 tấn
Đáp số: 0,638 tấn thóc
Bài 4 trang 132: Chọn câu trả lời đúng.
Một bồn hoa có hình dạng và kích thước như hình vẽ bên. Diện tích của bồn hoa là:
A. 6,28 m
2
B. 10,28 m
2
C. 7,14 m
2
D. 16,56 m
2
Giải:
Bán kính nửa hình tròn là:
2 : 2 = 1 (m)
Diện tích nửa hình tròn là:
(3,14 × 1 × 1) : 2 = 1,57 (m
2)
Diện tích 4 nửa hình tròn là:
1,57 × 4 = 6,28 (m
2)
Diện tích hình vuông là:
2 × 2 = 4 (m
2)
Diện tích bồn hoa là:
6,28 + 4 = 10,28 (m
2)
Đáp số: 10,28 m
2
Đáp án đúng là: B