LUYỆN TẬP 1 TRANG 112, 113
Bài 1. Đọc các số sau.
Giải:
9 084: Chín nghìn không trăm tám mươi tư.
12 765: Mười hai nghìn bảy trăm sáu mươi lăm.
30 258: Ba mươi nghìn hai trăm năm mươi tám.
61 409: Sáu mươi mốt nghìn bốn trăm linh chín.
95 027: Chín mươi lăm nghìn không trăm hai mươi bảy.
Bài 2. Số?
Giải:
a) 9 995; 9 996; 9 997; 9 998 ; 9 999 ; 10 000; 10 001; 10 002; 10 003
b) 35 760; 35 770; 35 780; 35 790; 35 800; 35 810; 35 820; 35 830
c) 68 400; 68 500; 68 600; 68 700; 68 800; 68 900; 69 000; 69 100
Bài 3. >,<,=?
a) 5760 … 5699
7849 … 8700
b) 9999 … 10001
10100 … 10080
c) 74685 … 74685
90537 … 90357
Giải:
a) 5760 > 5699
7849 < 8700
b) 9999 < 10001
10100 > 10080
c) 74685 = 74685
90537 > 90357
Bài 4. Trong các con cá dưới đây, con cá nào nặng nhất, con cá nào nhẹ nhất?
Giải:
Ta có: 250 kg < 1 000 kg < 51 000 kg < 90 000 kg.
Vậy cá voi xanh nặng nhất, cá mái chèo nhẹ nhất.
Bài 5. Bác An hỏi bác Ba Phi: “Năm nay, trang trại nhà bác có bao nhiêu con vịt?”.
Bác Ba Phi hóm hỉnh trả lời: “Bác tính nhé! Năm nay, số con vịt ở trong trại nhà tôi là số tròn chục lớn nhất có bốn chữ số khác nhau”.
Em hãy giúp bác An tìm số con vịt ở trang trại nhà bác Ba Phi năm nay.
Giải:
Số tròn chục lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là 9870.
Vậy năm nay nhà bác Ba Phi có tất cả 9870 con vịt.
LUYỆN TẬP 2 TRANG 113, 114
Bài 1. Dưới đây là số khẩu trang của bốn công ty may được trong một ngày.
Công ty Hồng Hà: 42 000 cái
Công ty Hòa Bình: 37 000 cái
Công ty Cửu Long: 28 000 cái
Công ty Thăng Long: 50 000 cái
a) Trong một ngày, công ty nào may được nhiều khẩu trang nhất, công ty nào may được ít khẩu trang nhất?
b) Sắp xếp các công ty trên theo thứ tự số khẩu trang may được trong một ngày từ nhiều nhất đến ít nhất.
Giải:
a) Ta có: 28 000 < 37 000 < 42 000 < 50 000.
Vậy trong một ngày công ty Thăng Long may được nhiều khẩu trang nhất, công ty Cửu Long may được ít khẩu trang nhất.
b) Các công ty trên theo thứ tự số khẩu trang may được trong một ngày từ nhiều nhất đến ít nhất: Công ty Thăng Long, công ty Hồng Hà, công ty Hòa Bình, công ty Cửu Long.
Bài 2. Viết mỗi số 8 327; 9 015; 25 468; 46 109; 62 340 thành tổng (theo mẫu).
Giải:
8 327 = 8 000 + 300 + 20 + 7.
9 015 = 9 000 + 10 + 5.
25 468 = 20 000 + 5 000 + 400 + 60 + 8.
46 109 = 40 000 + 6 000 + 100 + 9.
62 340 = 60 000 + 2 000 + 300 + 40.
Bài 3. Chọn số là giá trị của mỗi biểu thức.
Giải:
30 000 + 4 000 + 500 = 34 500
80 000 + 800 + 10 + 9 = 80 819
7000 + 600 + 20 + 3 = 7623
90 000 + 500 + 2 = 90 502
Bài 4. Số?
a) 5000 + 300 + ? = 5306
2000 + 700 + ? = 2780
b) 40 000 + 8000 + 600 + ? = 48 620
90 000 + 2000 + ? = 92 007
Giải:
a) 5 000 + 300 + 6 = 5 306
2 000 + 700 + 80 = 2 780
b) 40 000 + 8 000 + 600 + 20 = 48 620
90 000 + 2 000 + 7 = 92 007
Bài 5. Em hãy cùng Nam tìm xem trường của Nam có bao nhiêu học sinh.
Giải:
Số tròn chục bé nhất có bốn chữ số khác nhau là: 1 230.
Vậy trường của Nam có 1 230 học sinh.