Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!

Giải SGK Toán 3, bài 72: Luyện tập chung - Sách Kết nối tri thức

Thứ tư - 05/04/2023 23:23
Giải SGK Toán 3, bài 72: Luyện tập chung - Sách Kết nối tri thức, trang 101, 102.

LUYỆN TẬP 1 TRANG 101

Bài 1. Tính nhẩm.
a)
2000 x 4 x 5
36 000 : 6 : 2
30 000 : 3 x 2

b)
20 000 x (10 : 5)
80 000 : (2 x 4)
15 000 : (27 : 9)

Giải:
a)
2000 × 4 × 5 = 8000 × 5 = 40 000
36 000 : 6 : 2 = 6000 : 2 = 3000
30 000 : 3 x 2 = 10 000 x 2 = 20 000

b)
20 000 × (10 : 5) = 20 000 × 2 = 40 000
80 000 : (2 × 4) = 80 000 : 8 = 10 000
15 000 : (27 : 9) = 15 000 : 3 = 5000

Bài 2. Đ, S?
CAU 2 trang 101

Giải:
CAU 2a trang 101

Phép tính đúng là:
CAU 2b trang 101
Bài 3. Đặt tính rồi tính.
24 132 x 4
63 854 : 7
7 148 x 2
46 519 : 6

Giải:
CAU 3 trang 101

Bài 4. Nam có 2 tờ tiền loại 20 000 đồng, số tiền đó vừa đủ để mua 8 cuốn vở. Hỏi mỗi cuốn vở giá bao nhiêu tiền?

Giải:
Số tiền Nam đã dùng mua 8 quyển vở là:
20 000 x 2 = 40 000 (đồng)
Mỗi cuốn vở có giá tiền là:
40 000 : 8 = 5 000 (dồng)
Đáp số: 5 000 đồng.

Bài 5. Tính giá trị của biểu thức.
a) 36 459 : 9 x 3                                          b) 14 105 x 6 : 5

Giải:
a) 36 459 : 9 x 3 = 4 051 x 3
                           = 12 153     

b) 14 105 x 6 : 5 = 84 630 : 5
                           = 16 926

LUYỆN TẬP 2 TRANG 102

Bài 1. Để đến tòa lâu đài, Rô-bốt phải đi qua các đoạn đường ghi phép tính có kết quả bé hơn 8 000. Hỏi Rô-bốt phải đi theo đường nào?
CAU 1 trang 102

Giải:
Thực hiện phép tính được ghi ở mỗi đoạn đường:
Đoạn đường AB: 36 000 : 6 = 6 000
Đoạn đường BM: 2 000 x 4 = 8 000
Đoạn đường AC: 64 000 : 8 = 8 000
Đoạn đường BC: 3 500 x 2 = 7 000
Đoạn đường CM: 49 000 : 7 = 7 000
Đoạn đường MD: 2 000 x 3 = 6 000
Đoạn đường CD: 18 000 : 2 = 9 000
Vậy Rô-bốt phải đi theo những đoạn đường AB – BC – CM – MD để đến tòa lâu đài. 

Bài 2. Đặt tính rồi tính.
57 364 : 6
13 104 x 7
8 024 x 3
48 560 : 5

Giải:
CAU 2 trang 102

Bài 3. Tính giá trị của biểu thức.
a) 7 479 + 3 204 × 5
b) 24 516 – 64 548 : 3
c) 14 738 + 460 + 3 240
d) 9015 × 3 × 2

Giải:
a) 7 479 + 3 204 x 5 = 7 479 + 16 020
                                 = 23 499                                          

b) (24 516 – 4 107) : 3 = 20 409 : 3
                                     = 6 803

c) 14 738 + 460 + 3 240 = 15 198 + 3 240
                                        = 18 438                                   

d) 9 015 x 3 x 2 = 27 045 x 2
                          = 54 090

Bài 4. Một nông trường có 2 520 cây chanh, số cây cam gấp 3 lần số cây chanh. Hỏi nông trường đó có tất cả bao nhiêu cây chanh và cây cam?

Giải:
Số cây cam trong nông trường là:
2 520 x 3 = 7 560 (cây cam)
Trong nông trường có tất cả số cây chanh và cây cam là:
2 520 + 7 560 = 10 080 (cây)
Đáp số: 10 080 cây

Bài 5. Tìm chữ số thích hợp.
CAU 5 trang 102

Giải:
CAU 5A trang 102

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây