Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!

Giải SGK Toán 3, bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 - Sách Kết nối tri thức

Thứ năm - 23/03/2023 22:44
Giải SGK Toán 3, bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 - Sách Kết nối tri thức, trang 66, 67, 68, 69.
Hoạt động 1 trang 70. Tính
bai 1 trang 70

Giải:
bai 1 trang 70 da

Hoạt động 2 trang 70. Đặt tính rồi tính.
43 835 + 55 807
67 254 + 92
25 346 + 37 292
7 528 + 5 345

Giải:
bai 2 trang 70 da

Hoạt động 3 trang 71. Tính nhẩm (theo mẫu).
bai 3 trang 71

Giải:
a) 6000 + 5 000
Nhẩm: 6 nghìn + 5 nghìn = 11 nghìn
6000 + 5000 = 11 000

b) 9000 + 4000 
Nhẩm: 9 nghìn + 4 nghìn = 13 nghìn 
9000 + 4000 = 13 000

c) 7 000 + 9 000
Nhẩm: 7 nghìn + 9 nghìn = 14 nghìn 
7 000 + 9 000 = 14 000

Hoạt động 3 trang 71. Để phục vụ học sinh chuẩn bị vào năm học mới, một cửa hàng đã nhập về 6 500 cuốn sách giáo khoa, 3 860 cuốn sách tham khảo và 8 500 cuốn vở. Hỏi cửa hàng đó đã nhập về tất cả bao nhiêu cuốn sách và vở?

Tóm tắt:
Sách giáo khoa: 6 500 cuốn
Sách tham khảo: 3 860 cuốn
Vở: 8 500 cuốn
Tất cả: … cuốn sách và vở?

Giải:
Cửa hàng đã nhập số cuốn sách giáo khoa và sách tham khảo là:
6 500 + 3 860 = 10 360 (cuốn)
Cửa hàng đã nhập về tất cả số cuốn sách và vở là:
10 360 + 8 500 =18 860 (cuốn)
Đáp số: 18 860 cuốn sách và vở.
 

LUYỆN TẬP TRANG 71, 72

Bài 1. Tính nhẩm (theo mẫu).
CAU 1 trang 71

Giải:
a) 
40 000 + 20 000
Nhẩm: 4 chục nghìn + 2 chục nghìn = 6 chục nghìn
            40 000 + 20 000 = 60 000

60 000 + 30 000
Nhẩm: 6 chục nghìn + 3 chục nghìn = 9 chục nghìn
            60 000 + 30 000 = 90 000

50 000 + 50 000
Nhẩm: 5 chục nghìn + 5 chục nghìn = 100 nghìn 
            50 000 + 50 000 = 100 000

b) 
32 000 + 7000 
Nhẩm: 32 nghìn + 7 nghìn = 39 nghìn
           32 000 + 7 000 = 39 000

49 000 + 2 000
Nhẩm: 49 nghìn + 2 nghìn = 51 nghìn
            49 000 + 2 000 = 51 000

55 000 + 5 000
Nhẩm: 55 nghìn + 5 nghìn = 60 nghìn 
            55 000 + 5000 = 60 000

Bài 2. Đặt tính rồi tính.
23 459 + 45 816
82 750 + 643
3 548 + 94 627

Giải:
CAU 2 trang 71

Bài 3. Tính giá trị biểu thức:
CAU 3 trang 71

Giải:
a) 35 000 + 27 000 + 13 000 = 62 000 + 13 000
                                               = 75 000

b) 20 500 + 50 900 + 8 500 = 71 400 + 8 500
                                             = 79 900

Bài 4. Trong một hồ nuôi cá của bác Tư, lần thứ nhất bác thả xuống hồ 10 800 con cá ba sa, lần thứ hai bác thả nhiều hơn lần thứ nhất 950 con cá ba sa. Hỏi cả hai lần bác Tư đã thả xuống hồ bao nhiêu con cá ba sa?

Tóm tắt:
Lần thứ nhất: 10 800 con cá
Lần thứ hai: nhiều hơn lần thứ nhất 950 con cá
Cả 2 lần: … con cá?

Giải:
Lần thứ hai bác thả xuống hồ số con cá ba sa là
10 800 + 950 = 11 750 (con cá)
Cả 2 lần bác Tư đã thả xuống hồ số con cá ba sa là:
10 800 + 11 750 = 22 550 (con cá)
Đáp số: 22 550 con cá

Bài 5. Tìm chữ số thích hợp.
CAU 5 trang 71

Giải:
CAU 5 trang 72

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây