Luyện tập 1
Bài 1 trang 17. Số?
Giải:
Bài 2 trang 17. Số?
Giải:
Bài 3 trang 17. Chọn câu trả lời đúng.
a) Số 2846 có chữ số hàng chục là:
A. 2
B. 8
C. 4
D. 6
b) Số 2846 làm tròn đến số hàng chục là:
A. 2900
B. 2850
C. 2840
D. 2800
Giải:
a) Số 2846 có chữ số hàng chục là 4.
Chọn C.
b) Số 2846 làm tròn đến số hàng chục là 2850 (vì 6 > 5)
Chọn B.
Bài 4 trang 17. Các bạn Mai, Nam, Việt và Rô-bốt cùng chơi “Đuổi hình bắt chữ” và lần lượt nhận được số điểm là 2 150 điểm, 1 650 điểm, 2 300 điểm và 1 850 điểm.
Hỏi: a) Bạn nào nhận được số điểm cao nhất?
b) Những bạn nào nhận được nhiều hơn 2 000 điểm?
c) Những bạn nào nhận được ít hơn 2 000 điểm?
Giải:
a) So sánh điểm của 4 bạn ta có:
1 650 điểm < 1 850 điểm < 2 150 điểm < 2 300 điểm.
Vậy Việt nhận được số điểm cao nhất: 2 300 điểm
b) Những bạn nhận được nhiều hơn 2 000 điểm là: Mai - 2 150 điểm và Việt - 2 300 điểm
c) Những bạn nhận được ít hơn 2 000 điểm là: Nam - 1 650 điểm và Rô-bốt 1 850 điểm
Bài 5 trang 17. Trên giá sách có một bộ sách gồm 8 cuốn được đánh số từ I đến VIII. Bố của Mai đã lấy 2 cuốn sách để đọc. Hỏi đó là những cuốn được đánh số nào?
Giải:
Quan sát tranh, đếm số từ I đến VIII ta thấy thiếu hai số là III và VI.
Vậy hai cuốn sách bố Mai đã lấy để đọc được đánh số III và số VI.
Luyện tập 2
Bài 1 trang 18:
a) Số?
b) Làm tròn các số 4 128, 5 062, 6 704, 7 053 đến hàng trăm.
Giải:
a)
b) Làm tròn đến hàng trăm:
Bài 2 trang 18. Chọn câu trả lời đúng.
a) Trong các số 3 768; 6 783; 3 687; 6 738 số lớn nhất là:
A. 3 768
B. 6 783
C. 3 687
D. 6 738
b) Trong các số 3 768; 6 783; 3 687; 6 738 số bé nhất là:
A. 3 768
B. 6 783
C. 3 687
D. 6 738
Giải:
So sánh: 3687 < 3768 < 6738 < 6783
a) Số lớn nhất là 6783.
b) Số bé nhất là 3687.
Bài 3 trang 18. Mỗi bình ghi một trong các số từ XII đến XV. Hỏi bình bị vỡ ghi số nào?
Giải:
Quan sát tranh, đếm số từ XII đến XV ta thấy thiếu số XIV. Vậy bình bị vỡ ghi số XIV.
Bài 4. Có ba con vật trong một khu bảo tồn là: voi châu Phi, hươu cao cổ và tê giác trắng. Trong số đó một con nặng 2 287 kg, một con nặng 6 125 kg và một con nặng 1 687 kg. Biết voi châu Phi nặng nhất và hươu cao cổ nhẹ hơn tê giác trắng. Hỏi mỗi con nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Giải:
So sánh cân nặng ba con vật ta có:
1 687 kg < 2 287 kg < 6 125 kg.
Theo đề bài và so sánh cân nặng ở trên ta có:
- Voi châu Phi nặng nhất nên số cân nặng của voi châu Phi là 6 125 kg.
- Hươu cao cổ nhẹ hơn tê giác trắng nên hươu cao cổ nhẹ nhất và có cân nặng 1 687 kg.
- Tê giác trắng nặng 2 287 kg.
Luyện tập 3
Bài 1 trang 19. Số?
Giải:
Bài 2 trang 19.
a) Mai có các thẻ số từ 0 đến 9. Mai có thể đặt thẻ số nào vào vị trí dấu “?” để được phép so sánh đúng?
b) Mai có tất cả bao nhiêu cách chọn thẻ số phù hợp với yêu cầu trên?
Giải:
a) Mai thể đặt vào đó các thẻ ghi số 8 hoặc thẻ số 9.
b) Vậy Mai có 2 cách chọn thẻ số phù hợp để tạo thành các số 5801, 5901.
Bài 3 trang 13. Chọn câu trả lời đúng.
Trường học của Rô – bốt có 1992 học sinh. Nếu làm tròn số học sinh đến hàng trăm, ta có thể nói:
Trường học của Rô – bốt có khoảng:
A.2000 học sinh
B. 1950 học sinh
C. 1900 học sinh
D. 1000 học sinh
Giải:
Nếu làm tròn số học sinh đến hàng trăm, ta có thể nói trường học của Rô – bốt có khoảng: 2000 học sinh.