Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!

Bài giảng Toán 1, bài 76: Ôn tập – Sách cánh diều

Thứ hai - 12/10/2020 10:12
Hướng dẫn soạn giáo án mẫu bài giảng Toán 1, bài 76: Ôn tập - Sách cánh diều

I. MỤC TIÊU

Học xong bài này. HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng có kĩ năng đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
- Củng cố kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 và vận dụng để giải quyết vấn đề thực tế.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối lập phương, khối hộp chữ nhật.
- Biết sử dụng đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét để đo độ dài.
- Phát triển các NL toán học.

II. CHUẨN BỊ

- Phiếu học tập.
Mặt đồng hồ có thể quay được kim ngắn, kim dài.
- Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học, giữa giờ học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động

Chơi trò chơi “Đố bạn” cả lóp hoặc theo nhóm. HS nêu yêu cầu và mời bạn đếm theo yêu cầu, chăng hạn: Đem từ 10 đến 18; Đem các số tròn chục; Đem tiếp 5; đếm lùi từ 20 về 10; ...

B. Hoạt động thực hành, luyện tập

Bài 1
a) HS quan sát đoàn tàu, tìm số còn thiếu. Đọc các số và ghi vào phiếu học tập các số còn thiếu trên các toa tàu.
b) Nêu số lớn nhất, số bé nhất trong các số trên.
Bài 2
a) Cá nhân HS làm bài: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài. Đổi chéo vở, kiểm tra bài và cùng nhau chữa lỗi sai nếu có.
b) HS đặt tính rồi tính. Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
Bài 3
- Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh được ghép thành từ những loại hình nào. Có bao nhiêu hình mỗi loại? (HS đếm từng loại hình trong tranh vẽ rồi ghi kết quả vào vở)
- HS chỉ vào tranh vẽ diễn đạt theo ngôn ngữ cá nhân, chẳng hạn: Để lắp ghép được ô tô cần có 2 hình tròn, 2 hình chữ nhật, 2 hình tam giác và 1 hình vuông.
Bài 4
- HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.
- HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hòi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao).
- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
a) Phép tính: 30 + 35 = 65.
Trả lời: Cả hai bạn sưu tầm được 65 bức ảnh.
b) Phép tính: 65 – 13 = 52.
Trả lời: Cả hai bạn sưu tầm được 52 bức ảnh màu.
- HS kiểm tra phép tính và kết quả. Nêu câu trả lời.
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp rồi kiểm tra kết quả.

C. Hoạt động vận dụng

Bài 5
a) HS quan sát tranh, nêu độ dài của mỗi vật.
b) HS quan sát mỗi đồng hồ, đọc giờ đúng trên mỗi đồng hồ.
HS quay kim đồng hồ chỉ giờ đúng theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: 3 giờ, 12 giờ.
Khuyến khích HS tìm một bài toán thực tế liên quan đến độ dài hoặc liên quan đến thời gian.

D. Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì?
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
- Thông qua các hoạt động: đọc, viết các số trong phạm vi 100; giải quyết bài toán gắn với tình huống thực tiễn và đo độ dài, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hoá toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
 - Thông qua các chia sẻ, trao đổi nhóm đặt câu hỏi phản biện, HS có cơ hội phát triển NL họp tác, NL giao tiếp toán học.
LƯU Ý
Bài này được thiết kế cho 2 tiết học, GV có thể căn cứ vào đối tượng HS để đúc ra các bài ôn tập và đánh giá cho phù hợp sao cho đánh giá được các yêu cầu quy định hay không.

 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây