Bài giảng Toán 1, bài 50: Luyện tập – Sách cánh diều
Thư Viện Sách
2020-10-04T10:41:18-04:00
2020-10-04T10:41:18-04:00
https://sachthuvien.com/toan-1-cd/bai-giang-toan-1-bai-50-luyen-tap-sach-canh-dieu-13717.html
https://sachthuvien.com/uploads/news/2020_10/sach-toan-1_1.jpg
Sách thư viện
https://sachthuvien.com/uploads/sach-thu-vien-logo.png
Chủ nhật - 04/10/2020 10:39
Hướng dẫn soạn giáo án mẫu bài giảng Toán 1, bài 50: Luyện tập - Sách cánh diều
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- So sánh được các số có hai chữ số.
- Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng các số từ 1 đến 100.
- Các thẻ số 38, 99, 83 và một số thẻ số khác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
Chơi trò chơi “Đố bạn”:
- GV chiếu Bảng các sổ từ 1 đến 100.
- HS chọn hai số bất kì trong bảng rồi đố bạn so sánh hai số đó.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
- Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở.
- Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi để HS giải thích cách so sánh của các em.
Lưu ý: Nếu HS gặp khó khăn thì GV hướng dẫn HS sử dụng Bảng các số từ 1 đến 100 để xác định số nào đứng trước, số nào đứng sau.
Bài 2
- HS lấy các thẻ số 38, 99, 83. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Có thể thay bằng các thẻ số khác và thực hiện tương tự như trên.
Bài 3
- Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?
- HS đọc số điểm của mỗi bạn trong trò chơi thi tâng cầu rồi sắp xếp tên các bạn theo thứ tự số điểm từ lớn đến bé.
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh liên quan đến tình huống bức tranh.
C. Hoạt động vận dụng
Bài 4
a) Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?
- HS đọc các số còn thiếu giúp nhà thám hiểm vượt qua chướng ngại vật.
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về các thông tin liên quan đến các số trong bức tranh.
b) Trong các số em vừa đọc ở câu a): số lớn nhất là số 50; số bé nhất là số 1; Số tròn chục bé nhất là số 10; số tròn chục lớn nhất là số 50.
D. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Để có thế so sánh hai số chính xác em nhắn bạn điều gì?
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
- Thông qua việc so sánh hai số sử dụng quan hệ lớn hơn, bé hơn, bằng nhau và các kí hiệu (>, <, =), HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học.
- Thông qua việc đặt câu hoi và trả lời liên quan đến các tình huống có quan hệ lớn hơn, bé hơn, bằng nhau, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.