Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!

Soạn Tiếng Anh 7 sách Kết nối tri thức, Unit 8: A closer look 2 - Trang 85, 86

Thứ năm - 08/12/2022 03:16
Soạn Tiếng Anh 7 sách Kết nối tri thức, Unit 8: A closer look 2 - Trang 85, 86.

Grammar
1. Combine the two sentences, using although / though. (Kết hợp hai câu, sử dụng "although / though".)

Giải:
1. Although/ Though the questions were very difficult, he solved them easily.
=> He solved them easily although/ though the questions were very difficult.

2. Although/ Though he was a great actor, he never played a leading role in a film.
=> He never played a leading role in a film although/ though he was a great actor.

3. Although/ Though they spent a lot of money on the film, the film wasn't a big success.
=> The film wasn't a big success although/ though they spent a lot of money on the film.

4. Although/ Though the film was a comedy, I didn't find it funny at all.
=> I didn't find it funny at all although/ though the film was a comedy.

5. Although/ Though we played well, we couldn't win the match.
=> We couldn't win the match although/ though we played well.

Dịch:
1. Mặc dù / Mặc dù các câu hỏi rất khó, nhưng anh ấy đã giải quyết chúng một cách dễ dàng.
=> Anh ấy đã giải quyết chúng một cách dễ dàng mặc dù / mặc dù các câu hỏi rất khó.

2. Mặc dù / Mặc dù anh ấy là một diễn viên tuyệt vời, anh ấy chưa bao giờ đóng vai chính trong một bộ phim.
=> Anh ấy chưa bao giờ đóng vai chính trong một bộ phim mặc dù / dù anh ấy là một diễn viên tuyệt vời.

3. Mặc dù / Mặc dù họ đã chi rất nhiều tiền cho bộ phim, bộ phim không thành công lớn.
=> Bộ phim không thành công lớn mặc dù / dù họ đã chi rất nhiều tiền cho bộ phim.

4. Mặc dù / Mặc dù bộ phim là một bộ phim hài, nhưng tôi không thấy nó buồn cười chút nào.
=> Tôi không thấy nó buồn cười chút nào mặc dù / dù bộ phim là một bộ phim hài.

5. Mặc dù / Mặc dù chúng tôi đã chơi tốt, nhưng chúng tôi không thể thắng trận đấu.
=> Chúng tôi không thể thắng trận đấu mặc dù / dù chúng tôi đã chơi tốt.
 

2. Complete the sentences, using although/ though or however. (Hoàn thành các câu, sử dụng although / though hoặc however)

1. ________ the acting in the film was good, I didn't like its story. 
2. I felt really tired. see the film. ________, I went to 
3. I really enjoyed the new film________ most of my friends didn't like it.
4. He studied hard for the exam. ________ , he failed it.
5. Mai speaks English very well ________ her native language is Vietnamese. 

Giải:
1. Although / Though the acting in the film was good, I didn't like its story. 
(Mặc dù diễn xuất trong phim rất tốt nhưng mình không thích câu chuyện của nó.)

2. I felt really tired. However, I went to see the film. 
(Mình đã cảm thấy thực sự mệt mỏi. Tuy nhiên, mình vẫn đi xem phim.)

3. I really enjoyed the new film although / though most of my friends didn't like it. 
(Mình thực sự rất thích bộ phim mới mặc dù hầu hết bạn bè của mình đều không thích nó.)

4. He studied hard for the exam. However, he failed it. 
(Anh ấy đã học rất chăm chỉ cho kỳ thi. Tuy nhiên, anh lại không đạt kết quả cao.)

5. Mai speaks English very well although / though her native language is Vietnamese.
 (Mai nói tiếng Anh rất tốt mặc dù tiếng mẹ đẻ của cô ấy là tiếng Việt.)
 

3. Use your own ideas to complete the following sentences. Then compare your sentences with a partner's. (Sử dụng ý tưởng của riêng bạn để hoàn thành các câu sau. Sau đó so sánh câu của bạn với câu của bạn cùng lớp.)

1. I don't really like the film though _______.
2. He felt very well. However, _______.
3. The film was a great success. However, _______.
4. Although it rained all day, _______.
5. The music in the film was terrible. However, _______.

Giải:
1. I don’t really like the film though my sister likes it.
2. He felt very well. However, he stayed in bed.
3. The film was a great success. However, it wasn’t given any prizes.
4. Although it rained all day, my clothes were dry.
5. The music in the film was terrible. However, the visual effect was wonderful.

Dịch:
1. Tôi không thực sự thích bộ phim mặc dù em gái tôi thích nó.
2. Anh ấy cảm thấy rất khỏe. Tuy nhiên, anh vẫn ở trên giường.
3. Bộ phim thành công rực rỡ. Tuy nhiên, nó đã không được trao bất kỳ giải thưởng nào.
4. Mặc dù trời mưa cả ngày nhưng quần áo của tôi vẫn khô.
5. Âm nhạc trong phim thật khủng khiếp. Tuy nhiên, hiệu ứng hình ảnh thật tuyệt vời.
 

4. Choose the correct answer A, B, or C to complete each sentence. (Chọn câu trả lời đúng trong các đáp án A, B hoặc C để hoàn thành mỗi câu.)

1. Mary overslept this morning _______ she went to bed early last night.
A. although
B. because
C. so

2.  _______ the sun is shining, it isn't very warm.
A. Because
B. However
C. Though

3. I don't like running.  _______  I like swimming.
A. But
B. So
C. However

4.  _______  the film was exciting, Jim fell asleep in the cinema.
A. However
B. Because
C. Although

5. The story of the film is silly.  _______  many people still enjoyed it. 
A. However  
B. Though 
C. But

Giải:
1. A
Mary overslept this morning although she went to bed early last night. 
(Mary đã ngủ quên sáng nay mặc dù cô ấy đã đi ngủ sớm vào đêm qua.)
A. although (măc dù)
B. because (bởi vì)
C. so (vì vậy)

2. C
Though the sun is shining, it isn't very warm. 
(Mặc dù mặt trời chói chang, nhưng thời tiết không ấm lắm.)
A. Because (bởi vì)
B. However (tuy nhiên)
C. Though (mặc dù)

3. B
I don't like running. But I like swimming.
(Mình không thích chạy bộ. Nhưng mình thích bơi lội.)
A. But (nhưng)
B. So (vì vậy)
C. However (tuy nhiên)

4. C
Although the film was exciting, Jim fell asleep in the cinema. 
(Mặc dù bộ phim rất hấp dẫn nhưng Jim đã ngủ quên trong rạp chiếu phim.)
A. However (tuy nhiên)
B. Because (bởi vì)
C. Although (mặc dù)

5. A
The story of the film is silly. However, many people still enjoyed it. 
(Câu chuyện của phim thật là ngớ ngẩn. Tuy nhiên, nhiều người vẫn thích nó.)
A. However (tuy nhiên)
B. Though (mặc dù)
C. But (nhưng)
 

5. GAME Chain story

Work in groups. Develop a story using although / though. (Làm việc nhóm. Phát triển một câu chuyện bằng cách sử dụng "although / though".)
Although it rained yesterday, ... (Mặc dù hôm qua trời mưa,...)

Example:
A: Although it rained yesterday, we went shopping. 
(Mặc dù hôm qua trời mưa nhưng chúng mình vẫn đi mua sắm.)
B: Although / Though we went shopping, we didn't buy anything. 
(Mặc dù chúng mình đã đi mua sắm, nhưng chúng mình không mua được gì cả.)
C: ...

Giải:
A: Although / Though the sun is shining, the weather isn't very warm. 
(Mặc dù mặt trời chói chang nhưng thời tiết không quá ấm.)
B: Although / Though the weather isn't very warm, we go camping.
(Mặc dù thời tiết không quá ấm nhưng chúng tôi vẫn đi cắm trại.)
C: Although / Though we go camping, we don’t prepare anything.
(Mặc dù chúng tôi đi cắm trại, chúng tôi không chuẩn bị bất cứ thứ gì cả.)
D: ….

  Ý kiến bạn đọc

DANH MỤC

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây