Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!

Soạn Tiếng Anh 7 sách Kết nối tri thức: Review 4 (Skill) - Trang 135

Thứ hai - 20/02/2023 03:01
Soạn Tiếng Anh 7 sách Kết nối tri thức: Review 4 (Skill) - Trang 135.
Reading
1. a. Read the passage. Find a word and a phrase from the passage and write them under their correct pictures. (Đọc đoạn văn. Tìm một từ và một cụm từ trong đoạn văn và viết chúng dưới các hình đúng của chúng.)
ALASKA
Alaska is perhaps the most amazing state in the USA. It has coastlines facing both the Arctic Ocean and the Pacific Ocean. This state has three million lakes. That's four lakes per person living there.
We cannot reach many cities in Alaska by road, sea, or river. The only way to get there is by air, foot, or dogsled. That's why Alaska has the busiest sea airport in the world, the Lake Hood Seaplane Base. Nearly two hundred float planes take off and land on the water of this airport every day. It's really a fun scene to watch.
In summer, the sun does not set for nearly three months in Alaska. But in winter we rarely see the sun. It is dark All Alaskans take special pride in their beautiful and unique state.
giai tieng anh 7 review 4

Dịch:
Alaska có lẽ là bang tuyệt vời nhất ở Hoa Kỳ. Nó có đường bờ biển đối mặt với cả Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương. Bang này có ba triệu hồ. Cứ mỗi người sống ở đó có bốn hồ.
Chúng ta không thể đến nhiều thành phố ở Alaska bằng đường bộ, đường biển hoặc đường sông. Cách duy nhất để đến đó là bằng đường hàng không, đi bộ hoặc xe kéo. Đó là lý do tại sao Alaska có sân bay đường biển nhộn nhịp nhất thế giới, Căn cứ Thủy phi cơ Lake Hood. Gần hai trăm thủy phi cơ cất cánh và hạ cánh trên mặt nước của sân bay này mỗi ngày. Đó thực sự là một cảnh thú vị để xem.
Vào mùa hè, mặt trời không lặn trong gần ba tháng ở Alaska. Nhưng vào mùa đông, chúng ta hiếm khi nhìn thấy mặt trời. Trời tối.
Tất cả người Alaska đều có niềm tự hào đặc biệt về bang xinh đẹp và độc đáo của họ.

Giải:
1. float planes (thủy phi cơ)
2. dogsled (xe kéo)

b. Choose the correct answer A, B, or C to complete each sentence. (Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C để hoàn thành mỗi câu.)
1. Alaska _________.
A. is another name for the USA
B. is an island in the Pacific Ocean
C. is part of the USA

2. Alaska has________.
A. more lakes than people
B. more people than lakes
C. only a few lakes

3. The sea airport in Alaska is_______.
A. interesting
B. busy
C. small

4. In Alaska we can see the sun _______.
A. 24 hours a day for three months
B. all year round
C. every day in winter

Giải:
1. C
2. A
3. B
4. A

Giải thích:
1. Thông tin: Alaska is perhaps the most amazing state in the USA
2. Thông tin: This state has three million lakes. That's four lakes per person living there.
3. Thông tin: The only way to get there is by air, foot, or dogsled. That's why Alaska has the busiest sea airport in the world, the Lake Hood Seaplane Base.
4. Thông tin: In summer, the sun does not set for nearly three months in Alaska. But in winter we rarely see the sun.

Dịch:
1. Alaska là một phần của Hoa Kỳ.
2. Alaska có nhiều hồ hơn người.
3. Sân bay biển ở Alaska bận rộn.
4. Ở Alaska, chúng ta có thể nhìn thấy mặt trời 24 giờ một ngày trong ba tháng.

2. Work in groups. Read the list of activities and discuss which ones are energy-saving and which ones are not. Explain your answer. (Làm việc nhóm. Đọc danh sách các hoạt động và thảo luận về hoạt động nào tiết kiệm năng lượng và hoạt động nào không. Giải thich câu trả lơi của bạn.)
1. Opening doors and windows during the day to get sunlight.
2. Spending more time indoors than outdoors.
3. Closing doors and windows tightly when the air conditioner is on.
4. Reusing bottles, paper, and clothes.
5. Taking a bus to school instead of taking a car.
6. Using plastic bags for shopping.

Dịch:
1. Mở cửa ra vào và cửa sổ vào ban ngày để lấy ánh sáng mặt trời.
2. Dành nhiều thời gian trong nhà hơn ngoài trời.
3. Đóng chặt cửa ra vào và cửa sổ khi máy điều hòa không khí đang bật
4. Tái sử dụng chai lọ, giấy và quần áo.
5. Đi xe buýt đến trường thay vì đi ô tô.
6. Sử dụng túi ni lông để mua sắm.

Giải:
Energy-saving activities are: activity 1, 3, 4, 5

1. I think people should open doors and windows during the day to get sunlight because it helps saving the electricity.
(Tôi nghĩ mọi người nên mở cửa ra vào và cửa sổ vào ban ngày để lấy ánh sáng mặt trời vì nó giúp tiết kiệm điện.)

3. I think people should close doors and windows tightly when the air conditioner is on because we can save energy.
(Tôi nghĩ mọi người nên đóng chặt cửa ra vào và cửa sổ khi bật điều hòa vì chúng ta có thể tiết kiệm năng lượng.)

4. Reusing bottles, paper, and clothes is an energy-saving activity because it saves money and materials.
(Tái sử dụng chai lọ, giấy và quần áo là một hoạt động tiết kiệm năng lượng vì nó tiết kiệm tiền bạc và vật liệu.)

5. Taking a bus to school instead of taking a car is an energy-saving activity because it reduces the amount of transportation and fuel.
(Đi xe buýt đến trường thay vì đi ô tô là một hoạt động tiết kiệm năng lượng vì nó làm giảm lượng phương tiện đi lại và nhiên liệu.)

3. Listen and complete each sentence with ONE word. (Nghe và hoàn thành mỗi câu với MỘT từ.)
1. At the meeting they introduce the____bike.
2. The product aims at school children and their______.
3. Question 1 is about special_______.
4. Question 2 is about air _______laws.
5. Question 3 is about how the flying bike finds a place to______.

Bài nghe:

Giải:
1. flying
2. parents
3. lanes
4. traffic
5. land

Nội dung bài nghe:
Next month, we will hold a meeting to introduce our new product, the flying bike. Most of our customers will be school children and their parents. Here are some of the questions they may ask you
1. There are special lanes for bicycles on land, how about in the air? If you don't have lanes for them, the bicycles will crash into each other.
2. Are there any air traffic laws? If there are, are they similar to those on land? How will the children learn them?
3. How can a flying bike find a place to land by itself? Will children have an electronic map? What will happen if the map does not work?
Can you add any more questions?

Dịch:
Vào tháng tới, chúng tôi sẽ tổ chức một cuộc họp để giới thiệu sản phẩm mới của mình, chiếc xe đạp bay. Hầu hết khách hàng của chúng tôi sẽ là trẻ em đi học và cha mẹ của chúng. Đây là một số câu hỏi họ có thể hỏi bạn
1. Trên cạn có làn đường dành riêng cho xe đạp, còn trên không thì sao? Nếu bạn không có làn đường cho chúng, xe đạp sẽ đâm vào nhau.
2. Có luật giao thông hàng không nào không? Nếu có, chúng có tương tự như trên đất liền không? Những đứa trẻ sẽ học chúng như thế nào?
3. Làm thế nào để một chiếc xe đạp bay có thể tự tìm nơi hạ cánh? Trẻ em sẽ có một bản đồ điện tử? Điều gì sẽ xảy ra nếu bản đồ không hoạt động?
Bạn có thể thêm bất kỳ câu hỏi nào nữa không?

Writing
4. Choose one of the future means of transport below. Write a paragraph of about 70 words about it. (Hãy chọn một trong những phương tiện giao thông tương lai dưới đây. Viết một đoạn văn khoảng 70 từ về điều đó.)

1. bamboo-copter
2. balloon
3. driverless car

Phương pháp giải:
You can mention:
- its name
- its speed (fast/slow)
- its use of energy (little / much / none)
- the number of people it can carry
- its safety (safe / dangerous)

Giải:
I think travelling by a bamboo-copter will become popular in the future. A bamboo-copter has 3 wings and runs on electricity. It can carry only one person. You put it on and turn on the switch and fly away. It is self-balancing. It is fun and safe to use it.
Dịch: 
Tôi nghĩ rằng việc đi du lịch bằng xe đạp tre sẽ trở nên phổ biến trong tương lai. Cành tre có 3 cánh chạy bằng điện. Nó chỉ có thể chở một người. Bạn đeo nó vào và bật công tắc và bay đi. Nó có thể tự cân bằng. Rất thú vị và an toàn để sử dụng nó.

  Ý kiến bạn đọc

DANH MỤC

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây