1a. Choose the word in which the underlined part is pronounced differently. (Chọn từ mà phần gạch chân được phát âm khác.)
Giải:
1. A
2. C
3. A
b. Choose the word which has a different stress pattern from that of the others. (Chọn từ có mẫu trọng âm khác với từ những từ khác)
Giải:
4. C
5. B
2. Write the phrases from the box under the road signs (Viết các cụm từ từ khung dưới biển báo đường bộ)
Giải:
1. No left turn (cấm rẽ trái)
2. Walking only (chỉ đi bộ)
3. Turn right ahead (rẽ phải phía trước)
4. Road work (làm đường)
5. School ahead (trường học phía trước)
3. Fill in each blank with a suitable word from the box (Điền vào mỗi chỗ trống với một từ thích hợp từ khung)
1. A _______ is a special meal with very good food.
2. This documentary has some ________ facts about a poor country. I was sad when I watched it last night.
3. Many children like _______ because they can paint and search for chocolate eggs.
4. In a _______, you can see fairies, dragons, ghosts, and other unreal characters.
5. You shouldn't watch this film because it's _________ There are many fighting scenes.
Hướng dẫn giải:
- shocking (adj): gây sốc
- feast (n): bữa tiệc
- Easter (n): Lễ Phục sinh
- fantasy (n): phim giả tưởng
- violent (adj): bạo lực
Giải:
1. feast
2. shocking
3. Easter
4. fantasy
5. violent
1. A
feast is a special meal with very good food.
(Bữa tiệc linh đình là một bữa ăn đặc biệt với thức ăn rất ngon.)
2. This documentary has some
shocking facts about a poor country. I was sad when I watched it last night.
(Bộ phim tài liệu này có một vài sự thật gây sốc về một đất nước nghèo. Mình đã rất buồn khi xem nó đêm qua.)
3. Many children like
Easter because they can paint and search for chocolate eggs.
(Nhiều trẻ em thích Lễ Phục sinh vì chúng có thể vẽ và tìm kiếm những quả trứng làm từ sô cô la.)
4. In a
fantasy, you can see fairies, dragons, ghosts, and other unreal characters.
(Trong phim giả tưởng, bạn có thể nhìn thấy các nàng tiên, rồng, ma và các nhân vật không có thật khác.)
5. You shouldn't watch this film because it's
violent. There are many fighting scenes.
(Bạn không nên xem phim này vì nó bạo lực. Có nhiều cảnh đánh nhau.)
4. Which of the underlined parts in each question is incorrect? Find and correct it. (Phần gạch chân nào trong mỗi câu hỏi không đúng? Tìm và sửa nó.)
Giải:
1. C – sửa lại: did
2. B – sửa lại: bỏ “but”
3. B - sửa lại: shouldn’t
4. B - sửa lại: bỏ “ to”
5. C - sửa lại: However,
Dịch:
1. Bạn đã đi bộ đến siêu thị? - Ừ.
2. Dù đi xe máy nhưng anh ấy không đội mũ bảo hiểm.
3. Có đèn đỏ không nên băng qua đường. Nguy hiểm.
4. Lan có tham gia lễ hội âm nhạc vào chủ nhật tuần này không?
5. Bộ phim thật nhàm chán. Tuy nhiên, cô đã xem nó đến cùng.
5. Rewrite the sentences so that they have the same meanings as the original ones. Use the words given in brackets (Viết lại các câu để chúng có cùng nghĩa với câu gốc. Sử dụng các từ đã cho trong ngoặc)
1. The distance from my house to my school is about five kilometres. (IT)
=> ___________________________________________________
2. What is the distance between Ha Noi and Hai Phong? (HOW)
=> ___________________________________________________
3. He was tired, but he still performed the lion dance. (ALTHOUGH)
=> ___________________________________________________
4. Walking here is dangerous because this lane is for cycling only. (SHOULDN'T)
=> ___________________________________________________
5. My sister lives far away, but she comes back home every Tet. (THOUGH)
=> ___________________________________________________
Giải:
1. The distance from my house to my school is about five kilometres.
(Khoảng cách từ nhà đến trường của mình khoảng 5 km.)
=> It is about five kilometres from my house to my school.
(Từ nhà đến trường của mình khoảng 5 km.)
2. What is the distance between Ha Noi and Hai Phong?
(Khoảng cách giữa Hà Nội và Hải Phòng là bao nhiêu?)
=> How far is it from Ha Noi to Hai Phong?
(Từ Hà Nội đến Hải Phòng là bao xa?)
3. He was tired, but he still performed the lion dance.
(Anh ấy mệt, nhưng anh ấy vẫn biểu diễn múa lân.)
=> Although he was tired, he still performed the lion dance.
(Dù anh ấy mệt nhưng anh vẫn biểu diễn múa lân.)
4. Walking here is dangerous because this lane is for cycling only.
(Đi bộ ở đây rất nguy hiểm vì làn đường này chỉ dành cho xe đạp.)
=> We shouldn't walk here because this lane is for cycling only.
(Chúng ta không nên đi bộ vì làn đường này chỉ dành cho xe đạp.)
5. My sister lives far away, but she comes back home every Tet.
(Chị gái mình ở xa, nhưng Tết nào chị ấy cũng về quê.)
=> Though my sister lives far away, she comes back home every Tet.
(Mặc dù chị gái mình ở xa nhưng Tết nào cũng về quê.)