BIỆN PHÁP TU TỪ
Câu 1 - Trang 42: Nhà thơ sử dụng biện pháp tu từ nào trong những dòng thơ sau đây? Nêu tác dụng của biện pháp tu tu đó.
Một ngày hoà bình
Anh không về nữa
Trả lời:
- Nhà thơ sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh trong các dòng thơ trên. Từ “không về” sử dụng thay cho từ “chết”, nhằm chỉ cái chết của người chiến sĩ.
- Tác dụng của biện pháp trên: Cách nói giảm nói tránh như thế nhằm mục đích giảm nhẹ, để tránh đi phần nào sự đau buồn
Câu 2 - Trang 42: Hãy tìm thêm một số ví dụ ngoài bài thơ Đồng dao mùa xuân có sử dụng biện pháp tu từ được dùng trong hai dòng thơ Một ngày hòa bình/ Anh không về nữa
Trả lời:
- Có người lính, Mùa xuân ấy ra đi từ đó không về... (Lời bài hát Màu hoa đỏ - Thuận Yến).
- Sau cơn bạo bệnh, nội tôi đã ra đi mãi mãi và không về với anh em tôi nữa
- Nó vào quân từ năm 82, nó không về được nữa rồi=> Biện pháp nói giảm nói tránh
- Nó không về, nó không về ư? => biện pháp điệp từ.
Câu 3 - Trang 42: Xác định biện pháp tu từ trong những câu văn sau và nêu tác dụng:
a. Nhưng trước khi nhắm mắt, tôi khuyên anh: ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy.
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
b. Lắm khi em cũng nghĩ nỗi nhà cửa như thế này là nguy hiểm, nhưng em nghèo sức quá, em đã nghĩ ròng rã hàng mấy tháng cũng không biết làm như thế nào.
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
Trả lời:
a. - Biện pháp nói giảm nói tránh sử dụng trong cụm từ “nhắm mắt”. Từ ngữ “nhắm mắt” sử dụng thay cho từ “chết”.
=> Tác dụng: cách nói trên nhằm thể hiện cách nói chuyện tế nhị, tránh cảm giác đau buồn, ghê sợ khi Dế Choắt nói về cái chết sắp tới của mình.
- Biện pháp tu từ liệt kê: liệt kê những tính xấu của Dế Mèn “có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ”.
=> Tác dụng: phép liệt kê trên nhằm nhấn mạnh những thói xấu trong tính cách của Dế Mèn, chính những thói xấu ấy đã gây nên nhiều tai họa.
- Biện pháp tu từ điệp từ: điệp từ “có”.
=> Tác dụng: phép điệp từ nhằm làm cho câu văn có nhịp điệu, nhấn mạnh những thói xấu của Dế Mèn.
b. - Biện pháp nói giảm nói tránh sử dụng trong cụm từ “nghèo sức”. Từ ngữ “nghèo sức” sử dụng thay cho từ “cơ thể yếu ớt”.
=> Tác dụng: cách nói trên nhằm thể hiện cách nói chuyện tế nhị của một người đang nói chuyện với người khác một cách lịch sự
Câu 4 - Trang 42: Xác định biện pháp tu từ điệp ngữ trong bài thơ Đồng dao mùa xuân và nêu tác dụng
Trả lời:
- Điệp ngữ: “Có một người lính”
=> Tác dụng: Như một lời nhắc nhở ngời đọc luôn nhớ về anh - một con người từng sống, chiến đấu và đã anh dũng hi sinh, tạo ra một thế đối lập với dòng thơ Anh không về nữa khiến người đọc cảm nhận thấm thía hơn những mất mát lớn
- Điệp ngữ: "Anh không về nữa", "anh ngồi"
=> Tác dụng:
+ Điệp ngữ Anh không về nữa đã khắc họa trong lòng người đọc về sự ra đi của người lính trẻ, nhấn mạnh nỗi ngậm ngùi, thương tiếc của nhân dân, đồng đội và của nhà thơ dành cho người lính.
+ Điệp từ anh ngồi khiến hình tượng người lính hiện lên như một bức tượng giữa rừng núi Trường Sơn hùng vĩ. Chiến công, sự hi sinh vì dân, vì nước của người chiến sĩ mãi được ghi tạc trong trái tim mỗi người dân như một tượng đài bất diệt.
NGHĨA CỦA TỪ NGỮ
Câu 5 - Trang 42: Xác định nghĩa của các từ ngữ núi xanh và máu lửa trong khổ thơ:
Có một người lính
Đi vào núi xanh
Những năm máu lửa.
Em căn cứ vào đâu để xác định như vậy?
Trả lời:
+ Núi xanh là chỉ vùng đất kháng chiến của nhân ta: dãy núi Trường Sơn.
+ Máu lửa là chỉ cuộc kháng chiến khốc liệt của nhân dân ta.
Câu 6 - Trang 42: Cho biết sự khác biệt về nghĩa của từ “xuân” trong các cụm từ ngày xuân, tuổi xuân, đồng dao mùa xuân.
Trả lời:
- Ngày xuân và tuổi xuân: Từ “xuân” ở đây mang nghĩa chuyển, chỉ tuổi thanh xuân, tức tuổi trẻ của con người (Ngày xuân ngọt lành – Đồng dao mùa xuân).
- Đồng dao mùa xuân: Từ “xuân” ở đây mang nghĩa gốc, chỉ một mùa trong năm, là mùa đầu tiên của năm, mùa làm cho cây cối đâm chồi nảy lộc. (Đồng dao mùa xuân được hiểu là bài ca trong mùa xuân)