Câu 1 trang 59: Tìm đọc một bài thơ trung đại Việt Nam, nêu đề tài, chủ đề, thể thơ và chỉ ra một vài biểu hiện của phong cách cổ điển được thể hiện trong bài thơ đó.
Trả lời:
Bài thơ |
Đề tài |
Chủ đề |
Thể thơ |
Biểu hiện của phong cách cổ điển |
Thu điếu - Nguyễn Khuyến |
Vẻ đẹp của mùa thu |
thể hiện sự cảm nhận tinh tế vẻ đẹp của mùa thu đất Bắc và tình cảm gắn bó thiết tha với quê hương của tác giả; qua đó bày tỏ niềm ưu tư trước thời cuộc. |
Thất ngôn bát cú |
Mượn điển cố: Người câu cá như đang ru hồn mình trong giấc mộng mùa thu. Người đọc nghĩ về một Lã Vọng câu cá chờ thời bên bờ sông Vị hơn mấy nghìn năm về trước. Chỉ có một tiếng cá đớp động sau tiếng lá thu đưa vèo, đó là tiếng thu của làng quê xưa. |
Nhàn - Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Lối sống, phong cách sống |
khẳng định quan niệm sống nhàn là hòa hợp với thiên nhiên, coi thường danh lợi, luôn giữ cốt cách thanh cao trong mọi hoàn cảnh của cuộc sống. |
Thất ngôn bát cú biến thể |
Sử dụng điển tích giấc mộng đêm hòe: coi phú quý tựa như chiêm bao |
Câu 2 trang 59: Giới thiệu một bài thơ có phong cách lãng mạn và chỉ ra một số biểu hiện nổi bật của phong cách đó trong bài thơ.
Trả lời
Giới thiệu bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" và biểu hiện phong cách lãng mạn:
1. Giới thiệu bài thơ:
- Tác giả: Hàn Mặc Tử
- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt
- Nội dung: Bài thơ thể hiện tình yêu say đắm của tác giả dành cho quê hương Vĩ Dạ và nỗi buồn thương da diết trước cảnh vật và con người nơi đây.
2. Biểu hiện phong cách lãng mạn:
- Cảm hứng chủ đạo: Cảm hứng lãng mạn, thể hiện qua nỗi buồn thương da diết và tình yêu say đắm của tác giả.
- Hình ảnh thơ:
+Hình ảnh thơ mơ hồ, ảo ảnh: "vườn ai", "khóm trúc", "thuyền ai", "tiếng chuông", "bóng trăng".
+Hình ảnh thơ giàu sức gợi cảm: "hoa bắp lay", "sông trăng", "con đò", "ánh trăng tan".
-Giọng điệu: Giọng điệu tha thiết, bâng khuâng, thể hiện nỗi buồn thương da diết của tác giả.
-Ngôn ngữ thơ:
+Sử dụng nhiều từ ngữ gợi cảm, giàu sức gợi hình.
+Sử dụng các biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh, nhân hóa.
3. Một số biểu hiện nổibật của phong cách lãng mạn trong bài thơ:
-Cảm hứng chủ đạo:
+Nỗi buồn thương da diết trước cảnh vật và con người Vĩ Dạ.
+Tình yêu say đắm dành cho quê hương Vĩ Dạ.
- Hình ảnh thơ:
+Mơ hồ, ảo ảnh, giàu sức gợi cảm.
+Thể hiện sự giao hòa giữa con người với thiên nhiên.
-Giọng điệu:
+Tha thiết, bâng khuâng, thể hiện nỗi buồn thương da diết.
+Giọng điệu lãng mạn, trữ tình.
-Ngôn ngữ thơ:
+Giàu sức gợi hình, gợi cảm.
+Sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
4. Kết luận:
"Đây thôn Vĩ Dạ" là một bài thơ tiêu biểu cho phong cách lãng mạn của Hàn Mặc Tử. Bài thơ đã thể hiện thành công tình yêu say đắm của tác giả dành cho quê hương Vĩ Dạ và nỗi buồn thương da diết trước cảnh vật và con người nơi đây.
Câu 3 trang 59: Tìm đọc một bài thơ có yếu tố siêu thực (chẳng hạn, Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử, Tì bà của Bích Khê, Lá diêu bông của Hoàng Cầm,..). Chỉ ra và nêu ý nghĩa của một số hình ảnh siêu thực trong bài thơ đó.
Trả lời
- Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử
- Hình ảnh siêu thực trong bài:
+ “Trăng”: nhắc đến trăng là nhắc đến nỗi đau của Hàn, những người bị bệnh phong mỗi mùa trăng tới lại vô cùng đau đớn, đó không chỉ là nỗi đau về thể xác mà còn là tinh thần. Nhưng trong bài thơ thi nhân lại mong “trăng” về “kịp”. Có lẽ là chỉ khi nỗi đau xuất hiện nhà thơ mới nhận ra là bản thân đang còn sống nên mới mong chờ.
Câu 4 trang 59: So sánh, đánh giá hình tượng người lính được thể hiện trong tác phẩm Tây Tiến (Quang Dũng) và một bài thơ cùng để tài mà bạn đã được học hoặc đọc thêm.
Trả lời
1. Đoạn thơ trong bài "Tây Tiến"
a. Vẻ đẹp bi thương hào hùng của đoàn quân Tây Tiến trên đường hành quân "Tây tiến đoàn binh không mọc tóc. Quân xanh màu lá dữ oai hùm":
- Phân tích các hình ảnh:
+Hình ảnh "không mọc tóc" "xanh màu lá" là hậu quả của những ngày tháng hành quân và những cơn sốt rét rừng làm con người ta tiều tụy.
+"đoàn binh" gợi ra một đội ngũ đông đảo, hừng hực khí thế chiến đấu.
+"quân xanh màu lá" có thể hiểu là màu lá ngụy trang, hay là màu da xanh, gầy yếu của những chiến sĩ vì sốt rét, vì cuộc sống kham khổ nơi rừng thiêng nước độc
+"dữ oai hùm" sự đối lập giữa ngoại hình và tính cách, phong độ, tinh thần sức mạnh chiến đấu của những người lính.
- Liên hệ: hình ảnh sốt rét xuất hiện nhiều lần trong thơ ca kháng chiến "Tôi với anh biết từng cơn ớn lạnh. Sốt run người vầng trán đẫm mồ hôi" ("Đồng chí"- Chính Hữu)
- Nghệ thuật sử dụng từ ngữ tài tình của nhà thơ:
+Cách nói "không mọc tóc" chứ không phải là "tóc không mọc" cách nói hóm hỉnh, lạc quan, vui tươi không ngại khó khăn.
+"đoàn binh" chứ không phải "đoàn quân" gợi lên sự mạnh mẽ lạ thường. "dữ oai hùm" là một dáng vẻ oai phong lẫm liệt. Do đó, chất thơ có hiện thực mà vẫn lãng mạn, bi mà vẫn tráng.
b. Những người lính mang vẻ đẹp hòa hoa, lãng mạn của những chàng trai Hà thành: "Mắt trừng gửi mộng qua biên giới. Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm"
- Người chiến sĩ gửi "mộng" từ nơi biên cương tổ quốc đầy bóng giặc về Tổ quốc, đôi "mắt trừng" ấy như cháy lên ngọn lửa tình yêu Tổ quốc, lòng căm thù với tội ác của giặc, mang theo khát vọng và ý chí quyết chiến, quyết thắng.
- Họ không chỉ là những con người biết cầm súng, cầm gương theo tiếng gọi của non sông mà họ cũng có một trái tim dạt dào tình cảm, dành một góc về "Hà Nội dáng kiều thơm".
- Hai câu thơ tưởng chừng đối nghịch những lại thống nhất nhưng lại làm nên vẻ hào hùng, hào hoa của người lính Tây Tiến. Liên hệ câu thơ "Những đêm dài hành quân nung nấu, bỗng bồn chồn nhớ mắt người yêu" ("Đất nước"- Nguyễn Đình Thi)
2. Đoạn thơ bài "Việt Bắc"
a. Vẻ đẹp hào hùng của đoàn quân: "Những đường Việt Bắc của ta. Đêm đêm rầm rập như là đất rung. Quân đi điệp điệp trùng trùng":
- Đại từ sở hữu "của ta" vang lên dõng dạc thể hiện niềm tự hào của những người con được làm chủ đất nước.
- Những từ láy và động từ mạnh được sử dụng liên tiếp: "rầm rập", "điệp điệp", "trùng trùng", "rung" kết hợp với biện pháp so sánh, tác giả đã giúp ta tái hiện ra cảnh đoàn quân của dân và quân ta ngày đêm tiến về mặt trận, mỗi bước đi mang cả sức mạnh của dân tộc, của tinh thần yêu nước và lý tưởng cách mạng.
b. Vẻ đẹp lãng mạn của hình ảnh "Ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan":
- Có nhiều cách hiểu về hình ảnh "ánh sao": đó là ánh sao sáng trên trời hay cũng có thể là ánh sáng của ngôi sao trên chiếc mũ cối, biểu tượng cho lý tưởng của cách mạng soi đường cho người lính bước đi.
- Liên hệ với hình ảnh "Đầu súng trăng treo" trong thơ Chính Hữu
3. So sánh hình ảnh đoàn quân trong 2 đoạn thơ
- Giống nhau: đều khắc họa hình ảnh người lính vừa hào hùng, lãng mạn, bay bổng, toát lên vẻ đẹp người lính và tinh thần yêu nước nồng nàn.
- Khác nhau:
+Đoạn thơ trong "Tây Tiến" khắc họa đoàn quân mang vẻ đẹp bi tráng nhưng cũng hào hoa lãng mạn, cùng sự ước mơ về một cuộc sống hòa bình.
+Đoạn thơ trong "Việt Bắc" khắc họa vẻ đẹp đoàn quân trong kháng chiến lãng mạn gắn liền với hiện thực.
+Nhận xét về phong cách thơ của hai tác giả: Quang Dũng là một chàng trai rất hào hoa, nên thơ ông có cái lãng mạn rất riêng. Còn Tố Hữu, thơ ông là thơ trữ tình cách mạng mang vẻ đẹp của thể thơ 6-8 và luôn có cái nhìn lạc quan, tin tưởng vào cách mạng.